BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Kí hiệu trường: SHP
THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội là một cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo được thành lập 1951. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển trường luôn là đơn vị đầu trong cả nước về lĩnh vực đào tạo sư phạm được nhà nước cũng như xã hội đánh giá cao.
Năm 2020, Trường Đại học sư phạm Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:
Ngành học. |
Mã ngành | Môn thi |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: |
1.925 |
||
– SP Toán học |
D140209 |
Toán, Lý, Hoá |
140 |
– SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
D140209 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh Toán, Ngữ văn, Anh |
50 |
– SP Tin học |
D140210 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh |
40 |
– SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) |
D140210 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh |
25 |
– SP Vật lý |
D140211 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Ngữ văn |
90 |
– SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
D140211 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Ngữ văn |
25 |
– SP Hoá học |
D140212 |
Toán, Lý, Hoá |
90 |
– SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
D140212 |
Toán, Hoá, Anh |
25 |
– SP Sinh học |
D140213 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Hoá, Sinh |
80 |
– SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) |
D140213 |
Toán, Lý, Anh
Toán, Sinh, Anh Toán, Hoá, Anh |
25 |
– SP Kĩ thuật công nghiệp |
D140214 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Ngữ văn |
110 |
– SP Ngữ văn |
D140217 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
160 |
– SP Lịch sử |
D140218 |
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Sử, Ngoại ngữ |
90 |
– SP Địa lý |
D140219 |
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Địa |
110 |
– Tâm lý học giáo dục |
D310403 |
Toán, Hoá, Sinh
Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Sử |
30 |
– Giáo dục công dân |
D140204 |
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
70 |
– Giáo dục chính trị |
D140205 |
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
100 |
– Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
D140208 |
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Lý, Ngữ văn |
100 |
– SP Tiếng Anh |
D140231 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
60 |
– SP Tiếng Pháp |
D140233 |
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ
Ngữ văn, Địa, NGOẠI NGỮ Ngữ văn, Sử, NGOẠI NGỮ Toán, Hoá, NGOẠI NGỮ |
40 |
– SP Âm nhạc |
D140221 |
Ngữ văn, Thẩm âm và tiết tấu, HÁT |
40 |
– SP Mĩ thuật |
D140222 |
Ngữ văn, HÌNH HỌA CHÌ, Trang trí |
40 |
– Giáo dục Thể chất |
D140206 |
Toán, Sinh, NĂNG KHIẾU |
70 |
– Giáo dục Mầm non |
D140201 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
40 |
– Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh |
D140201 |
Ngữ văn, Anh, Năng khiếu
Toán, Anh, Năng khiếu |
30 |
– Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
40 |
– Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh |
D140202 |
Toán, Ngữ văn, Anh |
30 |
– Giáo dục Đặc biệt |
D140203 |
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, sinh |
40 |
– Quản lí giáo dục |
D140114 |
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
35 |
– Chính trị học (SP Triết học) |
D310201 |
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Sử |
50 |
– Chính trị học (SP Kinh tế chính trị) |
D310201 |
Toán, Lý, Hoá
Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Hoá, Sinh |
50 |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: |
460 |
||
– Toán học |
D460101 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh Toán, Ngữ văn, Anh |
40 |
– Công nghệ thông tin |
D480201 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Lý, Anh |
80 |
– Sinh học |
D420101 |
Toán, Lý, Hoá
Toán, Hoá, Sinh |
40 |
– Việt Nam học |
D220113 |
Ngữ văn, Sử, Địa
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Địa |
80 |
– Văn học |
D220330 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
50 |
– Tâm lý học |
D310401 |
Toán, Hoá, Sinh
Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Sử |
70 |
– Công tác xã hội |
D760101 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Sử, Ngoại ngữ |
100 |
I. Khu vực tuyển sinh
- Trường Đại học sư phạm Hà Nội tuyển sinh trên địa bàn cả nước
II. Hình thức xét tuyển
- Nhà trường sẽ căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2016 của các thí sinh tại cụm thi do trường đại học, học viện chủ trì
- Thí sinh muốn nộp hồ sơ xét tuyển vào trường phải có tổng điểm 3 môn trong khối ngành xét tuyển (không nhân hệ số) được 16 điểm và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển dưới 1,0 điểm sẽ đủ điều kiện nộp hồ sơ vào trường
- Nhà trường sẽ xét tuyển theo hình thức lấy dốc điểm từ cao xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu những vẫn đảm bảo được chất lượng đầu vào.
- Hình thức nộp hồ sơ và thời gian nộp hồ sơ nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục ban hành
III. Thông tin thêm
- Đối với các ngành sư phạm Toán, Tin, Vật lý, Hóa học, Sinh học nhà trường có hai chương trình đào tạo một chương trình đào tạo bình thường giảng dạy bằng tiếng việt và một chương trình nâng cao đào tạo bằng tiếng anh. Thí sinh lưu ý khi đăng kí những ngành này cần ghi rõ theo chương trình nào.
- Thí sinh đăng kí ngành giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng an ninh phải đạt những tiêu chuẩn sau:
- Đối với những thí sinh nam cần cao tối thiểu 1,65 m, nặng 45kg trở lên
- Đối với những thí sinh nữ cần cao tối thiểu 1,55 m, nặng 40kg trở lên
- Các ngành sư phạm nhà trường không tuyển những thí sinh bị dị hình,dị tật, nói ngọng, nói lắp
- Với những ngành có môn năng khiếu nhà trường sẽ tổ chức thi năng khiếu cho thi sinh và tùy từng môn năng khiếu sẽ nhân hệ số 2 hay hệ số 1.
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ
Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Địa chỉ: 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: (04) 37 547 823
Website: http://www.hnue.edu.vn/
Ngành đào tạo ngoài sư phạm có mất học phí k?