BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG
HỌC VIỆN NÔNG LÂM VIỆT NAM
Kí hiệu trường: HVN
THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
Học Viện Nông Lâm Việt Nam là một trường trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn được thành lập năm 1956. Trải qua 60 năm xây dựng và phát triển trường luôn là một trường trọng điểm trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và các trình độ khác. Góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày càng văn minh và giàu đẹp.
Năm 2021, Học Viện Nông Lâm Việt Nam thông báo tuyển sinh các chuyên ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:
Mã nhóm/ Tên nhóm |
Mã ngành | Ngành | Tổ hợp xét tuyển | |
HVN02 – Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật | – Bảo vệ thực vật |
A00, B00, B08, D01 |
|
Khoa học cây trồng |
– Khoa học cây trồng – Chọn giống cây trồng – Khoa học cây dược liệu |
A00, B00, B08, D01 | ||
Nông nghiệp |
– Nông học – Khuyến nông |
A00, B00, B08, D01 | ||
HVN03 – Chăn nuôi thú y |
Chăn nuôi |
– Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi – Khoa học vật nuôi |
A00, A01, B00, D01 | |
Chăn nuôi thú y | – Chăn nuôi thú y | A00, A01, B00, D01 | ||
HVN04 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, C01, D01 |
|
Kỹ thuật điện |
– Hệ thống điện – Điện công nghiệp |
A00, A01, C01, D01 | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | ||
HVN05 – Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | – Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | |
Kỹ thuật cơ khí |
– Cơ khí nông nghiệp – Cơ khí thực phẩm – Cơ khí chế tạo máy |
A00, A01, C01, D01 | ||
HVN06 – Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
– Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che – Thiết kế và tạo dựng cảnh quan – Marketing và thương mại – Nông nghiệp đô thị |
A00, A09, B00, C20 | |
HVN07 – Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học | – Công nghệ sinh học – Công nghệ sinh học nấm ăn vànấm dược liệu |
A00, B00, B08, D01 |
|
Công nghệ sinh dược | – Công nghệ sinh dược | A00, B00, B08, D01 | ||
HVN08 – Công nghệ thông tin và truyền thông số |
Công nghệ thông tin | – Công nghệ thông tin – Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin – An toàn thông tin |
A00, A01, A09, D01, |
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
– Mạng máy tính – Truyền thông |
A00, A01, A09, D01 | ||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | – Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | A00, A01, A09, D01 | ||
HVN09 – Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ sau thu hoạch | – Công nghệ sau thu hoạch | A00, A01, B00, D01 | |
Công nghệ thực phẩm |
– Công nghệ thực phẩm – Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm |
A00, A01, B00, D01 | ||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | A00, A01, B00, D01 | ||
HVN10 – Kế toán – Tài chính |
Kế toán | – Kế toán kiểm toán – Kế toán |
A00, A09, C20, D01 | |
Tài chính – Ngân hàng | – Tài chính – Ngân hàng | A00, A09, C20, D01 | ||
HVN11 – Khoa học đất – dinh dưỡng cây trồng |
Khoa học đất | – Khoa học đất | A00, B00, B08, D07 | |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | – Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | A00, B00, B08, D07 | ||
HVN12 – Kinh tế và quản lý |
Kinh tế | – Kinh tế – Kinh tế phát triển |
A00, C04, D01, D10 | |
Kinh tế đầu tư | – Kinh tế đầu tư – Kế hoạch và đầu tư |
A00, C04, D01, D10 | ||
Kinh tế tài chính | – Kinh tế tài chính | A00, C04, D01, D10 | ||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | – Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | A00, C04, D01, D10 | ||
Quản lý kinh tế | – Quản lý kinh tế | A00, C04, D01, D10 | ||
Kinh tế số | – Kinh tế và kinh doanh số | A00, C04, D01, D10 | ||
HVN14 – Luật |
Luật | – Luật kinh tế | A00, C00, C20, D01 | |
HVN15 – Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường | – Khoa học môi trường |
A00, B00, D01, D07 |
|
HVN16 – Công nghệ hóa học và môi trường |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
– Hóa học các hợp chất thiên nhiên – Hóa môi trường |
A00, B00, D01, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | – Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 | ||
HVN17 – Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh | – Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 | |
HVN18 – Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao | – Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, B08, D01 | |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý đất đai | – Quản lý đất đai – Công nghệ địa chính |
A00, A01, B00, D01 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | – Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D01 | ||
Quản lý bất động sản | – Quản lý bất động sản | A00, A01, B00, D01 | ||
HVN20 – Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản trị kinh doanh | – Quản trị kinh doanh – Quản trị marketing – Quản trị tài chính |
A00, A09, C20, D01 | |
Thương mại điện tử | – Thương mại điện tử | A00, A09, C20, D01 | ||
Quản lý và phát triển du lịch | – Quản lý và phát triển du lịch | A00, A09, C20, D01 | ||
HVN21 – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09, C20, D01 | |
HVN22 – Sư phạm Công nghệ |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
– Sư phạm KTNN hướng giảng dạy – Sư phạm KTNN và khuyến nông |
A00, A01, B00, D01 | |
|
Sư phạm Công nghệ |
– Sư phạm Công nghệ |
A00, A01, B00, D01 | |
HVN23 – Thú y |
Thú y |
– Thú y |
A00, A01, B00, D01 | |
HVN24 – Thủy sản |
Bệnh học thủy sản |
– Bệnh học thủy sản |
A00, B00, D01, D07 | |
|
Nuôi trồng thủy sản |
– Nuôi trồng thủy sản |
A00, B00, D01, D07 | |
HVN25 – Xã hội học |
Xã hội học |
– Xã hội học |
A00, C00, C20, D01 |
1.Khu vực tuyển sinh
Học Viện tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(a) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
(b) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
(c) Học lực đạt loại giỏi từ 1 năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên tại các trường THPT và có điểm trung bình chung một năm học môn Công nghệ hoặc Tiếng Anh hoặc Tin học đạt từ 8,0 trở lên.
(d) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).
– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt 1, 2) hoặc lớp 12 (đối với đợt 3) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả thi THPT quốc gia các năm trước (theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện).
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
3. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Thí sinh chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:
-
- Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng, đại học theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục.
-
- 1 phong bì dán sẵn tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận để nhà trường gửi kết quả xét tuyển.
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ.
4. Hình thức và thời gian nộp hồ sơ
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào học viện có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
-
- Đăng kí xét tuyển trực tuyến theo địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
-
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện: thí sinh ở xa có thể chuẩn bị hồ sơ và chuyển về trường. Thời gian nộp hồ sơ sẽ được căn cứ theo dấu của bưu điện
-
- Nộp trực tiếp tại trường: Thí sinh đến tận trường làm hồ sơ và thủ tục.
- Thời gian nộp hồ sơ theo quy định của Bô Giáo dục và Đào tạo
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ
Phòng Quản Lý Đào Tạo – Học Viện Nông Lâm Việt Nam
Địa chỉ: Trâu Quỳ – Gia Lâm – Hà Nội
Website: http://www.vnua.edu.vn/
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được daotaolienthong.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!