ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Kí hiệu trường: DDS
THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
Đại Học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng được thành lập năm 1994 theo quyết định của Chính phủ trên cơ sở tổ chức và sắp xếp lại các đơn vị. Trường có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp, đào tạo cử nhân khoa học và đào tạo sau đại học giảng dạy các bộ môn khoa học cơ bản cho các trường thành viên của Đại học Đà Nẵng. Ngoài ra trường còn là trung tâm nghiên cứu khoa học giáo dục và triển khai công nghệ phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội các tỉnh thành phố Miền Trung – Tây Nguyên
Năm 2020, Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:
1. Thông tin tuyển sinh và chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã | Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
1 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 45 | 1. Toán + Ngữ văn + Anh | 1.D01 | Toán>=5,00 |
2 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 36 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + GDCD + Địa lý 3. Ngữ văn + Tiếng Anh + GDCD |
1.C00
2.C20 3.D66 |
Ngữ văn>=5,00 |
3 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 36 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00
2.A01 |
Toán>=5,00 |
4 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 36 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00
2.A01 |
Toán>=5,00 |
5 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 36 | 1. Vật lý + Toán + Hóa học
2. Vật lý + Toán + Tiếng Anh 3. Vật lý + Toán + Sinh học |
1.A00
2.A01 3.A02 |
Vật lý>=5,00 |
6 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | 36 | 1. Hóa học + Toán + Vật lý
2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
1.A00
2.D07 3.B00 |
Hóa học>=5,00 |
7 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 36 | 1. Sinh học + Toán + Hóa học
2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh |
1.B00
2.D08 |
Sinh học>=5,00 |
8 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 36 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00
2.C14 3.D66 |
Ngữ văn>=5,00 |
9 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 36 | 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý 2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD | 1.C00
2.C19 |
Lịch sử>=5,00 |
10 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 36 | 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử
2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh |
1.C00
2.D15 |
Địa lý>=5,00 |
11 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 45 | 1. Năng khiếu + Toán + Ngữ văn | 1.M00 | Điểm môn Năng khiếu >=5,00 |
12 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 60 | 1. Sinh học + Hóa học + Toán
2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.B00
2.D08 3.A00 |
Sinh học>=5,00
Hóa học>=5,00 |
13 | Vật lý học (Chuyên ngành: Điện tử-Công nghệ Viễn thông) | 7440102 | 60 | 1. Vật lý + Toán + Hóa học
2. Vật lý + Toán + Tiếng Anh 3. Vật lý + Toán + Sinh học |
1.A00
2.A01 3.A02 |
Vật lý>=5,00 |
14 | Hóa học
(Các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa Dược – tăng cường tiếng Anh; 3. Hóa phân tích môi trường) |
7440112 | 100 | 1. Hóa học + Toán + Vật lý
2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
1.A00
2.D07 3.B00 |
Hóa học>=5,00 |
15 | Hóa học (Chuyên ngành Hóa Dược – Chất lượng cao) | 7440112CLC | 50 | 1. Hóa học + Toán + Vật lý
2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
1.A00
2.D07 3.B00 |
Hóa học>=5,00 |
16 | Khoa học môi trường | 7440301 | 60 | 1. Hóa học + Toán + Vật lý
2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
1.A00
2.D07 3.B00 |
Hóa học>=5,00 |
17 | Toán ứng dụng
(Các chuyên ngành: 1. Toán ứng dụng; 2. Toán ứng dụng – tăng cường tiếng Anh) |
7460112 | 50 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00
2.A01 |
Toán>=5,00 |
18 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 250 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00
2.A01 |
|
19 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) | 7480201CLC | 100 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00
2.A01 |
|
20 | Văn học | 7229030 | 70 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.D15
2.C14 3.D66 |
Ngữ văn>=5,00 |
21 | Lịch sử | 7229010 | 50 | 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý
2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD 3. Lịch sử + Ngữ văn + Tiếng Anh |
1.C00
2.C19 3.D14 |
Lịch sử>=5,00 |
22 | Địa lý học (Chuyên ngành Địa lý du lịch) | 7310501 | 100 | 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử
2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh |
1.C00
2.D15 |
Địa lý>=5,00 |
23 | Việt Nam học | 7310630 | 190 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1.C00
2.D15 3.D14 |
Ngữ văn>=5,00 |
24 | Việt Nam học (Chất lượng cao) | 7310630CLC | 50 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1.C00
2.D15 3.D14 |
Ngữ văn>=5,00 |
25 | Văn hoá học | 7229040 | 60 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.D15
2.C14 3.D66 |
Ngữ văn>=5,00 |
26 | Tâm lý học | 7310401 | 100 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán 3. Sinh học + Toán + Hóa học |
1.C00
2.D01 3.B00 |
Ngữ văn>=5,00 Sinh học >=5,00 |
27 | Tâm lý học (Chất lượng cao) | 7310401CLC | 50 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán 3. Sinh học + Toán + Hóa |
1.C00
2.D01 3.B00 |
Ngữ văn>=5,00 Sinh học >=5,00 |
28 | Công tác xã hội | 7760101 | 100 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán | 1.C00
2.D01 |
Ngữ văn>=5,00 |
29 | Báo chí | 7320101 | 100 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.D15
2.C14 3.D66 |
Ngữ văn>=5,00 |
30 | Báo chí (Chất lượng cao) | 7320101CLC | 50 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.D15
2.C14 3.D66 |
Ngữ văn>=5,00 |
31 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 60 | 1. Sinh học + Toán + Hóa học
2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Vật lý |
1.B00
2.D08 3.A00 |
Sinh học>=5,00 Hóa học >=5,00 |
32 | Quản lý tài nguyên và môi trường (Chất lượng cao) | 7850101CLC | 50 | 1. Sinh học + Toán + Hóa học
2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Vật lý |
1.B00
2.D08 3.A00 |
Sinh học>=5,00 Hóa học >=5,00 |
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên theo thứ tự môn xét tuyển trong tổ hợp
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
2. Thông tin tuyển sinh và chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ THPT
11 |
Văn hoá học |
7229040 |
30 |
1. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
12 |
Tâm lý học |
7310401 |
30 |
1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán 3. Sinh học + Toán + Hóa học |
13 |
Báo chí |
7320101 |
30 |
1. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
14 | Công tác xã hội | 7760101 | 30 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán |
15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
30 |
1. Sinh học + Toán + Hóa học
2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Vật Lý |
I. Khu vực tuyển sinh
- Trường Đại Học Sư phạm Đà Nẵng tuyển sinh trên địa bàn cả nước
II. Phương thức tuyển sinh
- Hình thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2020
- Thí sinh xét tuyển theo hình thức này cần tốt nghiệp THPT quốc gia. Tham gia kì thi THPT quốc gia năm 2018 tại cụm thi xét tuyển cao đẳng đại học, và đạt được mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Không có điểm chuẩn của môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển thấp hơn 1,0 điểm
- Hình thức 2: Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
- Hình thức này được áp dụng cho những ngành có môn năng khiếu: Sư phạm âm nhạc và Giáo dục mầm non
- Nhà trường sẽ xét tuyển môn văn hóa của thí sinh dựa trên kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2018 và tổ chức thi môn năng khiếu tại trường cho thí sinh
- Ngành Sư phạm âm nhạc điểm môn năng khiếu sẽ được nhân theo hệ số 2 với hai môn năng khiếu là Ký – Xướng âm và Đàn – hát
- Điểm thi các môn năng khiếu thí sinh phải đạt từ 5,0 điểm trở lên
III. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Phiếu đăng kí xét tuyển đại học theo mẫu chung
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia photo
- Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu(ngành có môn năng khiếu)
- Giấy tờ ưu tiên nếu có
- Một phong bì dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh
IV. Thông tin thêm
Học phí phù hợp với chất lượng đào tạo tại trường
Học viên được tham dự các hội thảo do nhà trường kết hợp với các doanh nghiệp trong và ngoài nước tổ chức
Sinh viên được trao thưởng học bổng khi đạt thành tích xuất sắc theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH VUI LÒNG LIÊN HỆ
Phòng Quản Lý Đào Tạo – Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng
Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng – Quận Liên Chiểu – Thành Phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3841 323
Website: http://ued.udn.vn/
Cho e hỏi là giấy điểm năng khiếu mik lấy ở đâu vậy ạ
Cho em hỏi trường có tổ chức thi liên thông đại học không ạ. Em tốt nghiệp cao đẳng ngành Việt Nam Học muốn liên thông đại học ạ
Cho e hỏi.. nêú thi năng khiếu ở trường khác thì có được chuyển điểm đó vào đăng kí ở trường mình không ạ
Khi nào thì có kết quả thi năng khiếu 2017