BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Kí hiệu trường: GHA
THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải có nhiệm vụ đào tạo cho ngành giao thông nước ta những cử nhân, những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn.
Trường đang phấn đấu tở thành một trường đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế, trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của ngành giao tông vận tải đất nước.
Năm 2020, Đại học Giao thông vận tải thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:
TT | Ngành/Nhóm/Chuyên ngành xét tuyển | Mã xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
GHA | Trường ĐH Giao thông vận tải
Địa chỉ: Số 3 Phố Cầu Giấy, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: (024) 37606352 Website: http://www.utc.edu.vn |
3550 | ||
I | Khoa Công trình | 1185 | ||
1 | Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông | |||
1.1 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu đường bộ | GHA-01 | A00; A01; D07 | 365 |
1.2 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường bộ | GHA-02 | A00; A01; D07 | 100 |
1.3 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu hầm | GHA-03 | A00; A01; D07 | 90 |
1.4 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt | GHA-04 | A00; A01; D07 | 50 |
1.5 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu – Đường sắt | GHA-05 | A00; A01; D07 | 50 |
1.6 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu – Đường ô tô – Sân bay | GHA-06 | A00; A01; D07 | 50 |
1.7 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường ô tô – Sân bay | GHA-07 | A00; A01; D07 | 50 |
1.8 | Chuyên ngành Công trình giao thông công chính | GHA-08 | A00; A01; D07 | 50 |
1.9 | Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị | GHA-09 | A00; A01; D07 | 60 |
1.10 | Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | GHA-10 | A00; A01; D07 | 50 |
1.11 | Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ | GHA-11 | A00; A01; D07 | 50 |
1.12 | Nhóm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT) | GHA-12 | A00; A01; D07 | 120 |
2 | Ngành Quản lý xây dựng | GHA-13 | A00; A01; D07 | 60 |
3 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GHA-14 | A00; A01; D07 | 40 |
II | Khoa Kỹ thuật xây dựng | 220 | ||
4 | Ngành Kỹ thuật xây dựng
(gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
GHA-15 | A00; A01; D07 | 220 |
III | Khoa Cơ khí | 570 | ||
4 | Ngành Kỹ thuật cơ khí | |||
4.1 | Nhóm Kỹ thuật cơ khí (gồm các Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử) | GHA-16 | A00; A01 | 150 |
4.2 | Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô) | GHA-17 | A00; A01 | 150 |
4.3 | Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy – toa xe, Tàu điện – metro) | GHA-18 | A00; A01 | 210 |
5 | Ngành Kỹ thuật nhiệt
(gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Điều hòa không khí và thông gió CT xây dựng) |
GHA-19 | A00; A01 | 60 |
IV | Khoa Điện – Điện tử | 370 | ||
6 | Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông | GHA-20 | A00; A01; D07 | 180 |
7 | Ngành Kỹ thuật điện | GHA-21 | A00; A01; D07 | 70 |
8 | Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | GHA-22 | A00; A01; D07 | 120 |
V | Khoa Công nghệ thông tin | 200 | ||
9 | Ngành Công nghệ thông tin | GHA-23 | A00; A01; D07 | 200 |
VI | Khoa Vận tải – Kinh tế | 580 | ||
10 | Ngành Kinh tế xây dựng
(gồm các Chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường; Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
GHA-24 | A00; A01; D07 | 80 |
11 | Ngành Kinh tế vận tải
(gồm các Chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải và du lịch) |
GHA-25 | A00; A01; D07 | 120 |
12 | Ngành Khai thác vận tải
(gồm các Chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị; Khai thác vận tải đa phương thức; Khai thác vận tải đường bộ thành phố; Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) |
GHA-26 | A00; A01; D07 | 120 |
13 | Ngành Kế toán
(Chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
GHA-27 | A00; A01; D07 | 90 |
14 | Ngành Kinh tế
(Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông) |
GHA-28 | A00; A01; D07 | 60 |
15 | Ngành Quản trị kinh doanh
(gồm các Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông; Quản trị kinh doanh giao thông vận tải; Quản trị Logistics) |
GHA-29 | A00; A01; D07 | 110 |
VII | Khoa Môi trường & ATGT | 100 | ||
16 | Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông | GHA-30 | A00; A01; D07 | 50 |
17 | Ngành Kỹ thuật môi trường | GHA-31 | A00; A01; D07 | 50 |
VIII | Khoa KHCB | 50 | ||
18 | Ngành Toán ứng dụng | GHA-36 | A00; A01; D07 | 50 |
VIII | Khoa Đào tạo Quốc tế | 275 | ||
19 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu – Đường bộ Việt – Anh; Cầu – Đường bộ Việt – Pháp; Công trình GTĐT Việt – Nhật; Chương trình tiên tiến). | GHA-32 | A00; A01; D07 | 155 |
20 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt – Pháp) | GHA-33 | A00; A01; D07 | 40 |
21 | Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | GHA-34 | A00; A01; D07 | 40 |
22 | Ngành Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | GHA-35 | A00; A01; D07 | 40 |
GSA | Phân hiệu Trường ĐH Giao thông vận tải tại TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 450 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (028) 38962819 Website: http://www.utc2.edu.vn |
1500 | ||
1 | Kỹ thuật cơ khí | |||
1.1 | Nhóm Kỹ thuật cơ khí, cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ điện tử)
Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3) |
GSA-01 | A00; A01; D07 | 70 |
1.2 | Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô) | GSA-02 | A00; A01; D07 | 110 |
2 | Ngành Kỹ thuật điện (Chuyên ngành Trang bị điện trong Công nghiệp và Giao thông) | GSA-03 | A00; A01; D07 | 40 |
3 | Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông
(gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông; Điện tử và tin học công nghiệp) |
GSA-04 | A00; A01; D07 | 80 |
4 | Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
(gồm các Chuyên ngành: Tự động hóa; Giao thông thông minh – ITS) |
GSA-05 | A00; A01; D07 | 80 |
5 | Ngành Công nghệ thông tin | GSA-06 | A00; A01; D07 | 100 |
6 | Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | GSA-07 | A00; A01; D01; D07 | 60 |
7 | Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông) | GSA-08 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
8 | Ngành Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải và du lịch) | GSA-09 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
9 | Ngành Kinh tế xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng công trình giao thông; Kinh tế quản lý khai thác cầu đường) | GSA-10 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
10 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | GSA-11 | A00; A01; D07 | 140 |
11 | Ngành Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) | GSA-12 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
12 | Ngành Khai thác vận tải (gồm các Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) | GSA-13 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
13 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm; Công trình giao thông công chính; Công trình giao thông đô thị…)
Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3) |
GSA-14 | A00; A01; D07 | 400 |
14 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GSA-15 | A00; A01; D07 | 40 |
15 | Ngành Quản lý xây dựng | GSA-16 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
I. Khu vực tuyển sinh
- Nhà trường tuyển sinh trên khu vực cả nước.
II. Phương thức tuyển sinh
- Nhà trường xét tuyển đại học theo đề án tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo để tránh tình trạng thí sinh ảo.
III. Hình thức nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Cách 1: Đăng kí xét tuyển trên hệ thống do Bộ Giáo dục quản lý (Thí sinh phải điền đầy đủ chính xác thông tin vì không được thay đổi thông tin khi đã đăng kí thành công)
- Cách 2: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện về địa chỉ của nhà trường
- Cách 3: Thi sinh chuẩn bị giấy tờ và mang đến trường trực tiếp để nộp
- Lệ phí xét tuyển
- Thí sinh đăng kí xét tuyển vào 1 trường thuộc nhóm GX: 30000 đồng
- Thí sinh đăng kí xét tuyển vào 2 trường thuộc nhóm GX trở lên: 60000 đồng
IV. Hướng dẫn điền phiếu đăng kí xét tuyển nhóm GX
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số báo danh, chứng minh thư: Thí sinh ghi đầy đủ chính xác
- Mã đăng kí xét tuyển: thí sinh ghi chính xác mã đăng kí như trong giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia 2018
- Diện ưu tiên xét tuyển áp dụng cho thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng đánh dấu “X” vào ô bên cạnh.
- Mục đối tượng thì tùy vào từng thí sinh để điền cho chính xác: Đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia điền 01, đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia điền 02.
- Mục Loại giải cũng tương tự giải vàng ghi 1, bạc ghi 2 và đồng ghi 3
- Mục môn đoạt giải: ghi tên môn học đã đoạt giải còn với thí sinh đoạt giải trong cuộc thi KHKT thì ghi tóm tắt tên đề tài.
- Thí sinh ghi rõ địa chỉ bưu điện để nhận giấy báo trúng tuyển, số điện thoại và email. Thí sinh khẳng định lại chế độ ưu tiên: khu vực và đối tượng, thí sinh phải chịu trách nhiệm với tính chính xác của thông tin này.
- Các nguyện vọng đăng kí:Thí sinh cần lưu ý khi điền mục này
- Thí sinh được phép đăng kí xét tuyển vào nhiều trường trong nhóm GX, mỗi trường có thể đăng kí 1 đến 2 nguyện vọng nhưng không được vượt quá 4 nguyện vọng trong đợt 1 xét tuyển và 6 nguyện vọng trong đợt 2 xét tuyển
- Khi thí sinh đã đang kí xét tuyển vào 2 trường trong nhóm ở đợt 1 và 3 trường ở đợt bổ sung thì sẽ không được phép đăng ký vào các trường ngoài nhóm nữa.
- Thí sinh không bắt buộc phải đăng kí đầy đủ các nguyện vọng, nguyện vọng không đăng kí thì phải gạch chéo.
- Thí sinh cần chú ý sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống
- Mục có đăng ký xét tuyển vào trường ngoài nhóm GX
- Thí sinh chỉ đăng kí xét tuyển nhóm GX thì bỏ qua không điền mục này
- Thí sinh đăng kí xét tuyển 1 trường ngoài nhóm đánh dấu “X” và điền đầy đủ thông tin
V. Thông tin thêm
+ Học phí đối với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2017: Khối kỹ thuật 245.000đ/1TC; Khối Kinh tế 208.000đ/1TC). Lộ trình tăng học phí theo từng năm được thực hiện theo Nghị định 86/NĐ-CP của chính phủ.
+ Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2018.
+ Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm chuẩn môn Toán cao hơn.
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ
Văn phòng tuyển sinh – Đại học Giao thông vận tải
Địa chỉ: Số 3 Cầu Giấy – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: (024)37 606 352
Website: http://ts.utc.edu.vn
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được daotaolienthong.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!