Loading...

Đại học thành phố Hà Nội

Đại Học Lâm Nghiệp Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

dai hoc lam nghiep

Kí hiệu trường: LNH

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Lâm nghiệp là một cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được thành lập từ năm 1964. Trong hơn 50 năm xây dựng và phát triển trường luôn là trường đầu ngành, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành lâm nghiệp và phát triển nông thôn.

Ngoài ra nhà trường là trung tâm khoa học công nghệ có uy tín và chất lượng về lâm nghiệp, tài nguyên môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai góp phần bảo vệ và xây dựng tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phát triển kinh tế – xã hội – môi trường.

Năm 2020, Đại học Lâm Nghiệp thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu như sau:
A. Đào tạo bằng Tiếng Anh

TT Tên ngành học Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Quản lý tài nguyên thiên nhiên A00, B00, D01, A19 50
2 Lâm nghiệp A00, B00, D01, A19 50
3 Công nghệ sinh học A00, B00, D08, A16 50
4 Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, A16 50
5 Công nghệ chế biến lâm sản A00, D07, D01, A16 50

B. Đào tạo bằng Tiếng Việt

TT Tên ngành học Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1. Quản lý tài nguyên thiên nhiên A00, B00,D01, A16 50
2. Khoa học môi trường A00, B00,D01, A16 75
3. Quản lý tài nguyên rừng A00, B00,D01, A16 75
4. Quản lý tài nguyên và Môi trường A00, B00,D01, A16 50
5. Bảo vệ thực vật A00, B00,D01, A16 75
6. Lâm sinh A00, B00,D01, A16 75
7. Lâm nghiệp A00, B00,D01, A16 50
8. Công nghệ sinh học A00, B00, D08, A16 50
9. Chăn nuôi A00, B00, D08, A16 75
10. Thú y A00, B00, D08, A16 75
11. Khoa học cây trồng A00, B00,D08, A16 50
12. Khuyến nông A00, B00,D01, A16 50
13. Lâm nghiệp đô thị A00, B00,D01, A17 50
14. Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, A16 50
15. Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, A16 50
16. Cong nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, D01, A16 50
17. Công nghệ sau thu hoạch A00, A01, D01, A16 50
18. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, A16 50
19. Công nghệ chế biến lâm sản A00, D07, D01, A16 50
20. Công nghệ vật liệu A00, D07, D01, A16 50
21. Thiết kế công nghiệp A00, D01, A17, C15 50
22. Thiết kế nội thất A00, D01, A17, C15 50
23. Kiến trúc cảnh quan A00, D01, A17, C15 75
24. Quản lý đất đai A00, B00, D01, A16 75
25. Hệ thống thông tin A00, B00, D01, A16 50
26. Kinh tế A00, D01, A16, C15 60
27. Kinh tế nông nghiệp A00, D01, A16, C15 50
28. Kế toán A00, D01, A16, C15 75
29. Quản trị kinh doanh A00, D01, A16, C15 75
30. Quản trị kinh doanh du lịch và lữ hành A00, D01, C00, C15 50
31. Công tác xã hội A00, D01, C00, C15 50

I. Phương thức xét tuyển 

1. Xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia
– Yêu cầu tốt nghiệp THPT
– Đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển đại học
Điểm chuẩn đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.  Xét tuyển bằng học bạ THPT 

  • Tiêu chí xét tuyển
    • Có bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
    • kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT 
    • Hạnh kiểm cả năm lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên.
  • Cách tính điểm xét tuyển
    • Điểm xét tuyển = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + Điểm ưu tiên (ĐT, KV)
  • Xác định người trúng tuyển
    • Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đầu vào
    • Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
      • Phiếu đăng kí xét tuyển đại học theo mẫu của nhà trường
      • Học bạ photo công chứng
      • Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời photo công chứng
      • Giấy tờ ưu tiên nếu có
      • 2 ảnh 3×4 (Chụp trong vòng 6 tháng đổ lại)
      • 1 Phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh
      • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ
    • Cách thức, thời gian nộp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Học phí
Học phí
phù hợp với chất lượng đào tạo tại Trường học đáp ứng các Thông tư, Nghị định của chính phủ.
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Đào Tạo – Đại học Lâm Nghiệp

Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai – Chương Mỹ – Hà Nội

Điện thoại: (024) 33 840 440 

Website: http://vfu.edu.vn

Đại Học Lao Động Xã Hội Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG –  XÃ HỘI 

dai hoc lao dong xa hoi

Kí hiệu trường: DLX

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Lao động Xã hội là một cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Trường là nơi cung cấp cho xã hội những sản phẩm đào tạo nghiên cứu khoa học có chất lượng cao về các lĩnh vực kinh tế, lao động và xã hội góp phần xây dựng và phát triển đất nước ngày càng giàu mạnh.

Năm 2020, Nhà trường thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành đào tạo

Mã ngành

Môn thi/ xét tuyển

Chỉ tiêu

CƠ SỞ HÀ NỘI

Ký hiệu trường: DLX

43 Trần Duy Hưng – Trung Hoà, Cầu Giấy. ĐT: 04. 35566.175 – 04.35568.795. 

 2.500

 

 Công tác xã hội

 

D760101

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

– Văn, Sử, Địa

 

450

 

 Quản trị nhân lực

 

D340404

– Toán Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

680

 

 Kế toán

 

D340301

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

700

 

 Bảo hiểm

 

D340202

– Toán Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

320

 

 Quản trị kinh doanh

 

D340101

– Toán Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

350

CƠ SỞ SƠN TÂY

Ký hiệu trường: DLT

Đường Hữu Nghị – P. Xuân Khanh – TX. Sơn Tây, Hà Nội. ĐT: 04.33838.443 

 

250

 

 Quản trị nhân lực

 

D340404

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

60

 

 Kế toán

 

D340301

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

60

 

 Bảo hiểm

 

D340202

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

40

 

 Quản trị kinh doanh

 

D340101

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

40

 

 Công tác xã hội

 

D760101

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

– Văn, Sử, Địa

 

50

CƠ SỞ TP.HCM

Ký hiệu trường: DLS

Số 1018 – Đường Tô Ký, Q.12, TP.HCM. ĐT: 08.38837.814 – 08.38837.801 

 

1.000

 

 Công tác xã hội

 

D760101

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

– Văn, Sử, Địa

 

200

 

 Quản trị nhân lực

 

D340404

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

280

 

 Kế toán

 

D340301

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

210

 

 Bảo hiểm

 

D340202

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

150

 

 Quản trị kinh doanh

 

D340101

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Lý, Hoá

– Toán, Văn, Anh

 

160

1. Đối tượng đăng ký xét tuyển

  • Là những thí sinh tham gia kì thi THPT quốc gia tại các cụm thi do trường đại học chủ trì.
  • Đạt được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục quy định
  • Không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển dưới 1,0 điểm

2. Hình thức, địa điểm và thời gian xét tuyển

Thí sinh có thể lựa chọn 1 trong 3 hình thức sau:

2.1. Đăng kí trực tuyến

  • Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp trong kì thi THPT quốc gia 2020 để  đăng kí.
  • Thời gian xét tuyển theo quy định chung của Bộ Giáo dục và đào tạo

2.2 Đăng kí qua đường bưu điện

  • Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển qua đường bưu điện bằng cách chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên
  • Địa chỉ chuyển phát
    • Cơ sở Hà Nội và Tây Sơn gửi về địa chỉ Phòng Đào Tạo – Trường Đại học Lao động – Xã hội, 43 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
    • Cơ sở Hồ Chí Minh: Phòng Đào Tạo – Trường Đại học Lao Động – Xã Hội cơ sở II, 1018 Tô Ký – Tân Chánh Hiệp – Quận 12 – Thành Phố Hồ Chí Minh
  • Thời gian đăng kí được tính theo dấu của bưu điện.

2.3 Đăng kí trực tiếp

  • Thí sinh mang hồ sơ đến trường nộp trực tiếp 
  • Thời gian đăng kí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong giờ hành chính

3. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng, đại học theo mẫu của Bộ Giáo dục
  • Bản sao giấy chứng nhận kết quả thi 
  • Số điện thoại liên lạc của thí sinh
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ

4. Hình thức nộp lệ phí

  • Với thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp lệ phí ngay tại nơi nộp hồ sơ
  • Với thí sinh nộp qua đường bưu điện thì chuyển lệ phí qua đường bưu điện
  • Với thí sinh đăng kí trực tuyến thì chuyển khoản vào số tài khoản 146201005096 ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội, Phòng Giao dịch Nam Đô

5. Nguyên tắc xét tuyển

  • Nhà trường xét tuyển theo tổ hợp môn  và xét từ cao xuống thấp đảm bảo chất lượng nguồn tuyển
  • Mỗi thí sinh được đăng kí tối đa 2 nguyện vọng. Nếu thí sinh trượt nguyện vọng 1 nhà trường sẽ đẩy xuống nguyện vọng 2 nhưng những thí sinh được đẩy xuống sẽ có kết quả xét tuyển cao hơn thí sinh đăng kí nguyện vọng 1 ở ngành đấy là 1 điểm.
  • Với trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm dẫn đến tình trạng vượt chỉ tiêu sẽ được dùng đến chỉ tiêu phụ cụ thể như sau:
    • Trường hợp cùng một tổ hợp môn xét tuyển: Nhà trường sẽ ưu tiên cho những thí sinh đăng kí NV2 vào ngành đó có tổng điểm thực cao hơn sau khi xét theo nguyên tắc tại gạch đầu dòng thứ 2. Sau đó sẽ xét đến thí sinh có nguyện vọng 1 và lấy điểm của từng môn cụ thể để ưu tiên xét tuyển:
      • Tổ hợp Toán, Lý, Hóa: Ưu tiên môn Toán
      • Tổ hợp Toán , Lý, Anh: Ưu tiên môn Toán
      • Tổ hợp Văn, Toán, Anh: Ưu tiên môn Anh
      • Tổ hợp Văn, Sử, Địa : Ưu tiên môn Văn
    • Trường hợp khác tổ hợp môn thi trong cùng một ngành: Nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm thi Môn 1 của các tổ hợp môn thi cao hơn để xét tuyển. Tương tự như thế với môn 2, môn 3 nếu vẫn vượt chỉ tiêu. Riêng với tổ hợp Văn, Sử, Địa sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có tổng điểm cao hơn trước

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Đào Tạo – Đại Học Lao Động và Xã hội

Địa chỉ: 43 Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội

Điện thoại: (04)35 566 175

Website: http://www.ulsa.edu.vn/

Đại Học Kiểm Sát Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh 2020

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI

dai hoc kiem sat

Kí hiệu trường: DKS 

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội là cơ sở đào tạo công lập tiền thân là Trường Bổ túc và Đào tạo cán bộ kiểm sát trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, biết ứng dụng thực tế cho ngành kiểm sát cho xã hội, bồi dưỡng đội ngũ kiểm tra viên, kiểm sát viên, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp trong thời kì đổi mới đất nước góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh và phát triển.

Năm 2020, Đại học Kiểm sát Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành học

Mã Ngành

Môn thi

Chỉ tiêu

  Đào tạo bậc đại học:

400

  Luật

D380101

– A: Toán, Lý, Hóa

– A1:Toán, Lý, Tiếng Anh;

– C: Ngữ văn, Sử, Địa.

– D1: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 400

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Là những thí sinh đã đạt được sơ tuyển tại viện kiểm sát cấp tỉnh và đã tham dư kì thi THPT quốc gia năm 2020 tại cụm thi do các trường đại học chủ trì và có mức điểm cao hơn điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục

2. Phương thức xét tuyển

  • Nhà trường sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 tại các cụm thị do trường đại học chủ trì để xét tuyển. Thí sinh đăng kí xét tuyển theo tổ hợp khối A, A1, C, D1
  • Với những thí sinh ở khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Bình trở ra nhà trường sẽ nhận hồ sơ của những thí sinh có 16 điểm trở lên trong đó không nhân hệ số và chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng. 
  • Với những thí sinh ở khu vực phía Nam từ Quảng Trị trở vào(50%) nhà trường sẽ nhận hồ sơ của những thí sinh có 15 điểm trở lên trong đó không nhân hệ số và chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
  • Nhà trường sẽ lấy thí sinh dốc từ điểm cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được phân  bố theo khối thi, Nam, Nữ và khu vực Bắc, Nam 
  • Nhà trường sẽ chia đều chỉ tiêu cho khu vực Bắc, Nam mỗi khu vực 50% chỉ tiêu. Tỉ lệ giới tính nữ không chiếm quá 40% chỉ tiêu theo từng khu vực và tỉ lệ  phân bố theo khối thi: khối A chiếm 25% chỉ tiêu, khối C chiếm 25%, khối D1 chiếm 40% chỉ tiêu, Khối A1 chiếm 10% chỉ tiêu theo từng khu vực.

3. Đăng kí xét tuyển

a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng, đại học theo mẫu
  • Giấy xác nhạn đối tượng ưu tiên (nếu có)
  • Phiếu đạt sơ tuyển bản gốc của viện kiểm sát cấp tỉnh
  • 4 ảnh 4×6 ghi rõ họ tên, địa chỉ
  • Hai phong bì dán sẵn tem và ghi rõ tên địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.

b) Thời gian và hình thức nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Nhà trường thu hồ sơ và nhận hồ sơ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và qua hình thức đăng kí trực tuyến, gửi qua đường bưu điện và nộp trực tiếp tại trường.
  • Địa chỉ nhận hồ sơ : Phòng Quản Lý Đào Tạo – Phòng 207 – Nhà hành chính – trường Đại học kiểm sát Hà Nội – Phường Dương Nội – Hà Đông – Hà Nội

c) Lệ phí xét tuyển

  • Với những thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp sẽ nộp lệ phí ngay tại nơi nộp hồ sơ
  • Với những thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì chuyển tiền qua đường bưu điện 
  • Với những thí sinh đăng kí trực tuyến sẽ chuyển khoản vào số tài khoản 0691000341375 tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tây.

Lưu ý: Khi thí sinh nộp hồ sơ sẽ không được rút lại hồ sơ

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ 

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại học kiểm sát Hà Nội

Địa chỉ: Phường Dương Nội – Quận Hà Đông – Thành Phố Hà Nội

Điện thoại: (04) 32 878 340

Website:http://tks.edu.vn/

Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ XÂY DỰNG 

ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI 

dai hoc kien truc

Kí hiệu trường:KTA

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được thành lập từ ngày 17/9/1969 theo quyết định của Hội đồng Chính phủ. Trường là một cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Xây dựng.

Trường có nhiệm vụ đào tạo bậc đại học và trên đại học về các lĩnh vực kiến trúc sư; thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ áp dụng các kết quả đào tạo vào các công trình thực tế phục vụ cộng đồng xã hội.

Năm 2020, Đại học Kiến trúc thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành học

Mã Ngành Môn thi/xét tuyển

Chi tiêu

Nhóm ngành 1 ( Tổ hợp môn thi/xét tuyển: V00)
Kiến trúc

D580102

Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật

(điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

350

Quy hoạch vùng và đô thị

D580105

150

Nhóm ngành 2: (Tổ hợp môn thi/xét tuyển: V00)
Kiến trúc cảnh quan

D580110

Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật

(điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

50

Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc

D580102

50

Nhóm ngành 3 ( Tổ hợp môn thi/xét tuyển: H00)
Thiết kế đồ hoạ

D210403

Văn, Hình hoạ mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

50

Thiết kế thời trang (*)

D210404

50

Nhóm ngành 4 ( Tổ hợp môn thi/xét tuyển: H00)
Thiết kế nội thất

D210405

Văn, Hình hoạ mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

100

Điêu khắc (*)

D210105

50

Nhóm ngành 5: (Tổ hợp môn thi/xét tuyển: A00, B00)
Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành XD dân dụng và công nghiệp)

D580201

 

Toán, Lý, Hoá

450

Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm)

D580201

50

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

D510105

75% (Toán, Lý, Hoá)

50

25% (Toán, Hoá, Sinh)
Nhóm ngành 6 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: A00, A1, B00):   
Cấp thoát nước – Môi trường nước

D580213

75% (Toán, Lý, Hoá)

150

25% (Toán, Hoá, Sinh)
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

D580211

Toán, Lý, Hoá

100

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (*)

D580205

75% (Toán, Lý, Hoá)

150

25% (Toán, Hoá, Sinh)
Nhóm ngành 7 (tổ hợp môn thi/xét tuyển: A00, A1): 
Quản lý xây dựng

D580302

75% (Toán, Lý, Hoá)

150

25% (Toán, Lý, Tiếng Anh)
Kinh tế xây dựng

D580301

Toán, Lý, Hoá

150

Công nghệ thông tin (*)

D480201

75% (Toán, Lý, Hoá)

50

25% (Toán, Lý, Tiếng Anh)

1. Hình thức xét tuyển

  • Nhóm ngành 1,3,4: Tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển
  • Nhóm ngành 2: Tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển
    • Thí sinh đăng kí xét tuyển chương trình tiên tiến phải tham gia kiểm tra tiếng anh để phân loại trúng tuyển
  • Nhóm ngành 5,6,7: Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2020 tại cụm thi của các trường đại học chủ trì

2. Quy định xét tuyển

  • Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi tương ứng với ngành xét tuyển và nhà trường làm tròn đến 0,25 điểm
  • Thí sinh phải đạt được trên mức điểm đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục quy định
  • Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của trường và số lượng thí sinh được tuyển thẳng.

3. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng đại học theo mẫu
  • 1 Phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng

4. Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển

  • Thí sinh có thể đăng kí trực tuyến, gửi qua đường bưu điện hay đến trường nộp trực tiếp
  • Lệ phí xét tuyển thí sinh có thể nộp tại trường hoặc gửi qua bưu điện và chuyển khoản.

MÔN THI NĂNG KHIẾU

Các môn thi năng khiếu sẽ được nhà trường tổ chức thi bao gồm: Hình họa mỹ thuật, vẽ mỹ thuật và bố cục trang trí

1. Môn vẽ mỹ thuật

  • Môn này thí sinh sẽ phải làm 2 bài thi vẽ mỹ thuật 1 (MT1)và vẽ mỹ thuật 2 (MT2), điểm theo thang điểm 5 và điểm sẽ được tính theo công thức sau:
    • Điểm vẽ mĩ thuật = điểm MT1 + điểm MT2
  • Điểm môn vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2 thí sinh phải đạt điểm như sau để được xét tuyển
    • Thí sinh thuộc KV1: 8 điểm
    • Thí sinh thuộc KV2, KV2 – NT: 9 điểm
    • Thí sinh thuộc KV3: 10 điểm

2. Môn hình họa mỹ thuật và bố cục trang trí màu

  • Hai môn này sẽ được nhà trường chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số và thí sinh phải đạt mức điểm như sau để được xét tuyển:
    • Thí sinh thuộc KV1: 8 điểm
    • Thí sinh thuộc KV2 , KV2 – NT: 9 điểm
    • Thí sinh thuộc KV3: 10 điểm

Lưu ý : Nhà trường không chấm phúc khảo bài thi năng khiếu

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại Học Kiến Trúc Hà Nội

Địa chỉ: Km10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội

Điện thoại: (04) 38 542 391

Website: http://hau.edu.vn

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

dai hoc kinh te quoc dan

Kí hiệu trường: KHA

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân là một cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với 60 năm xây dựng cà phát triển trường luôn là một trong những trường đại học hàng đầu đào tạo về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.

Trường có sứ mệnh đào tạo cho xã hội các nguồn nhân lực chất lượng, nghiên cứu khoa học , tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao về các lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển giàu mạnh và theo kịp xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay.

Năm 2020, Đại học Kinh tế Quốc dân thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành sau:

Ngành học

Mã  Ngành

Môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học:

 

5500

1. Kinh tế

D310101

Xét tuyển theo 1 trong 4 tổ hợp môn thi sau:
1. Toán + Vật lý + Hóa học
(Khối A00)
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
 (Khối A01 cũ)
3.Toán + Ngữ văn+ Tiếng Anh
 (Khối D01 )
4. Toán + Hóa học + Sinh học
(Khối B00)
5.Toán+ Hóa+ Anh (Khối D07)

6. Toán+ Sử+ Anh (Khối D09)
7. Toán+ Địa+ Anh (Khối D10)

250

2. Kinh tế đầu tư (Dự kiến xin mã TS riêng)

D310104

200

3. Kinh tế quốc tế

D310106

120

4. Quản trị kinh doanh

D340101

380

5. Quản trị khách sạn

D340107

100

6. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

100

7. Quản trị nhân lực

D340404

120

8. Kinh doanh quốc tế

D340120

150

9. Kinh doanh thương mại

D340121

170

10. Tài chính – Ngân hàng

D340201

500

11. Bảo hiểm

D340202

150

12. Kế toán

D340301

400

13. Marketing

D340115

300

14. Bất động sản

D340116

110

15. Hệ thống thông tin quản lý

D340405

150

 

16. Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin)

D480101

100

17. Kinh tế nông nghiệp

D620115

80

18. Thống kê kinh tế

D110105

130

19.Toán ứng dụng trong kinh tế

D110106

130

21. Kinh tế tài nguyên

D110107

100

22. Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)

D110109

180

23. Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E- PMP)
(Dự kiến xin mã TS riêng)
 

80

24. Ngôn ngữ Anh

D220201

140

25. Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE- tiếng anh hệ số 2) 

D110110

300

1.Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE  

50

2.Quản trị khách sạn POHE

50

3.Truyền thông marketing POHE

50

4.Thống kê kinh tế xã hội POHE

50

5.Toán tài chính POHE

50

6.Quản trị kinh doanh thương mại POHE

50

7.Luật kinh doanh POHE

50

Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học: Gồm các lớp chương trình tiên tiến, các lớp chương trình chất lượng cao  
1 – 04 lớp chương trình tiên tiến học bằng Tiếng anh Lớp Tài chính: 110 chỉ tiêu/ 2 lớp
Lớp Kế toán:    110 chỉ tiêu/ 2 lớp

220

2 – 10 lớp chương trình chất lượng cao
Phương thức và điều kiện tuyển chọn cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.
Kinh tế đầu tư, Tài chính doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketing,Quản trị nhân lực, Ngân hàng, Kiểm toán, Kinh tế phát triển,Kinh tế quốc tế: 50 chỉ tiêu/lớp.

** Ngành/ chương trình mới mở

TT Môn Học Chỉ tiêu
1 Kinh tế phát triển 220
2 Khoa học quản lý 120
3 Quản lý công 60
4 Quản lý tài nguyên và môi trường 70
5 Luật kinh tế 150
6 Quản lý đất đai 60
7 Công nghệ thông tin 110
8. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 60
9 THương mại điện tử 60
10 Quản lý dự án 60
11 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) học bằng tiếng Anh ( Tiếng anh hệ số 2) 50
12 Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng Tiếng anh 40

1. Khu vực tuyển sinh

  • Nhà trường tuyển sinh trên địa bàn cả nước

2. Phương thức xét tuyển
a) Tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục- Đào tạo
b) Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2020
c) Xét tuyển đại học kết hợp tuyển thẳng

Chú ý: Hồ sơ xét tuyển  và cách thức đăng kí xét tuyển nhà trường áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3. Học bổng

  • Khi thí sinh trúng tuyển và nhập học tại trường bằng điểm chuẩn cao sẽ có cơ hội nhận được học bổng:
  • Những thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa và á khoa sẽ được cấp học bổng toàn phần
  • Hàng năm nhà trường cũng dành hàng trăm suất học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên
  • Nhà trường còn có quỹ học bổng lớn hàng chục tỷ đồng được tài trợ bởi 60 tập đoàn và doanh nghiệp lớn nhỏ trong cả nước và quốc tế .

4. Thông tin thêm
Học phí phù hợp với chất lượng đào tạo tại trường đại học, phù hợp với các Thông tư, Nghị định của Chính phủ
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ 

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Địa chỉ: Số 207  – Đường Giải Phóng – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại: (024) 36 280 280

Website: http://tuyensinh.neu.edu.vn/

Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

dai hoc kinh te ky thuat cong nghiep

Kí hiệu trường: DKK

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là một trường công lập nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân và trực thuộc Bộ Công Thương.

Trường có chức năng đào tạo bồi dương nguồn nhân lực có trình độ đại học và trình độ thấp hơn theo quy định của pháp luật. Ngoài ra trường còn là một cơ sở nghiên cứu ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ cho sự phát triển của kinh tế xã hội góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển giàu mạnh.

Năm 2020, Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành học

Mã ngành

Môn thi

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo Đại học

4.850

– Công nghệ sợi, dệt

D540202

Tổ hợp 4 môn:

*Toán, Vật lý, Hóa học

*Toán, Vật lý, Tiếng Anh

*Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

*Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn

 

 Riêng ngành Công nghệ thực phẩm xét các tổ hợp:

*Toán, Vật lý, Hóa học

*Toán, Vật lý, Tiếng Anh

*Toán, Sinh học, Hóa học

*Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn

 

 

130

– Công nghệ may

D540204

530

– Công nghệ thực phẩm

D540101

380

– Công nghệ Thông tin

D480201

480

– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D510303

480

– Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

D510301

480

– Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

D510302

430

– Công nghệ Kỹ thuật cơ khí

D510201

430

– Kế toán

D340301

580

– Quản trị kinh doanh

D340101

550

– Tài Chính – Ngân hàng

D340201

380

Các ngành đào tạo Cao đẳng

1.000

– Công nghệ sợi, dệt

C540202

Tổ hợp 4 môn:

*Toán, Vật lý, Hóa học

*Toán, Vật lý, Tiếng Anh

*Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

*Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn

 

 Riêng ngành Công nghệ thực phẩm xét các tổ hợp:

*Toán, Vật lý, Hóa học

*Toán, Vật lý, Tiếng Anh

*Toán, Sinh học, Hóa học

*Toán, Tiếng Anh, Ngữ Văn

 

 

25

– Công nghệ may

C540204

50

– Công nghệ thực phẩm

C540101

50

– Công nghệ Thông tin

C480201

50

– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

C510303

50

– Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử

C510301

50

– Công nghệ điện tử, truyền thông

C510302

25

– Công nghệ Kĩ thuật cơ khí

C510201

50

– Kế toán

C340301

50

– Quản trị Kinh doanh

C340101

50

– Tài Chính – Ngân hàng

C340201

50

Đào tạo đại học liên thông    

150

Tuyển sinh đào tạo tất cả các ngành như đại học  chính quy

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Nhà trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên địa bàn cả nước và đào tạo trong vòng 4 năm.

2. Hình thức xét tuyển

Nhà trường có hai hình thức xét tuyển thí sinh có thể lựa chọn một trong hai hình thức

  • Hình thức 1: Xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia  năm 2020 (60% tổng chỉ tiêu)
    • Những thí sinh xét tuyển theo hình thức này cần tham gia kì thi THPT quốc gia tại cụm thi do trường đại học chủ trì
    • Đạt được mức điểm tối thiểu bằng mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục
    • Không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển thấp hơn 1,0 điểm
  • Hình thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học tập tại bậc THPT (40% tổng chỉ tiêu)
    • Những thí sinh xét tuyển theo hình thức này nhà trường sẽ căn cứ vào kết quả học taaoj của bậc THPT được ghi nhận trong học bạ để xét tuyển.
  • Điểm trúng tuyển nhà trường sẽ căn cứ trên từng khối ngành đào tạo. Thí sinh không trúng tuyển hệ đại học nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển hệ cao đẳng nếu còn chỉ tiêu đào tạo.

3. Hồ sơ xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng, đại học theo mẫu của Bộ Giáo dục
  • Bản sao học bạ THPT
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp THPT
  • 1 Phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh

4. Thông tin thêm

  • Thí sinh khi trúng tuyển và nhập học tại trường sẽ có cơ hội nhận được học bổng khuyến khích học tập, chính sách ưu tiên theo quy định hiện hành của nhà nước cũng như Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Nhà trường hiện đang có 2 cơ sở đào tạo, một ở Hà Nội , một ở Nam Định thí sinh có thể chọn địa điểm học sao cho phù hợp với hoàn cảnh cá nhân.
  • Nhà trường có 500 chỗ ở miễn phí tại ký túc xá cho những thí sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Tuyển Sinh Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Địa chỉ :Số 456 Minh Khai – Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại: (04) 36 331 85 hoặc  0350 3842747

Website: http://tuyensinh.uneti.edu

 

Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội Tuyển Sinh 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

dai hoc khoa hoc va cong nghe ha noi

Kí hiệu trường: KCN

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội hay còn tên gọi khác là trường Đại học Việt – Pháp là trường đại học quốc tế được kí quyết định thành lập năm 2009 trong khuôn khổ thỏa thuận của Chính phủ hai nước Việt Nam và Pháp.

Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hướng tới phát triển nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phục vụ  góp phần phát triển kinh tế xã hội và xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.

Hiện nay, trường đang đào tạo theo mô hình LMD  (Cử nhân – Thạc sĩ – Tiến sĩ). Sau khi học xong hệ cử nhân trong  3 năm đào tạo trường luôn khuyến khích sinh viên tiếp tục theo học lên thạc sĩ và tiến sĩ với chương trình đào tạo gắn liền lý thuyết với thực hành và nghiên cứu khoa học .

Năm 2020, Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội thông báo thông tin tuyển sinh 350 chỉ tiêu hệ đại học chính quy với các chuyên ngành như sau:

STT Tên ngành
1.       Công nghệ Sinh học nông, y, dược
2.       Công nghệ Thông tin và truyền thông
3.       Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano
4.       Vũ trụ và Ứng dụng
5.       Năng lượng
6.       Nước – Môi trường – Hải dương học
7.       Khoa học và Công nghệ Thực phẩm
8.       Khoa học và Công nghệ Y tế
9.       An toàn thông tin (An ninh mạng)*
10.       Hóa học*
11.       Toán ứng dụng*
12.       Vật lý kỹ thuật và điện tử*
13.       Kỹ thuật hàng không*

(*) Những ngành mới bắt đầu tuyển sinh từ năm 2018

1. Đối tượng tuyển sinh
+ Là học sinh của Việt Nam và học sinh của nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT
+Thí sinh thi THPT Quốc gia 2020 là người nước ngoài. Liên hệ với phòng tuyển dụng của trường để được hướng dẫn

2. Hình thức tuyển sinh

  • Nhà trường sẽ kết hợp giữa xét hồ sơ và phỏng vấn trực tiếp 
  • Thời gian nhận hồ sơ và phỏng vấn như sau:

    Đợt
    Thời gian nhận hồ sơ
    Phỏng vấn
    1
    03/01/2018 – 19/01/2018
    27 – 28/01/2018
    2 01/03/2018 – 16/03/2018 30 – 31/03/2018
    3 01/07/2018 – 31/07/2018 09 – 10/08/2018

     

  • Hình thức tuyển thẳng: được áp dụng cho những thí sinh đáp ứng được một trong những điều kiện sau:
    • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi Olympic khu vực, quốc tế và kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
    • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực và quốc tế
    • Thí sinh là thành viên chính thức của đội tuyển dự thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật khu vực và quốc tế.

3. Hồ sơ đăng kí xét tuyển 

  • Đơn đăng kí xét tuyển đại học theo mẫu của nhà trường
  • Giấy chứng nhận kết quả thi THPT hoặc giấy kết quả thi đại học photo công chứng 
  • Học bạ THPT photo công chứng
  • Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
  • Chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ của Việt nam hoặc nước ngoài,bằng khen, giấy chứng nhận thành tích học tập (nếu có).

4. Học bổng

  • Khi thí sinh đăng kí trúng tuyển và nhập học tại trường thì có thể nhận được học bổng của nhà trường nếu đáp ứng được các yêu cầu:
  • Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.Có kết quả học tập các năm lớp 10, 11,và 12 đạt loại Giỏi, trung bình điểm chuẩn tổng kết các môn: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học và Tin học đạt từ 9,0/10,0; và có kết quả phỏng vấn đạt kết quả xuất sắc.
  • Là thành viên chính thức của đội tuyển Olympic Quốc gia đi dự thi Quốc tế
  • Tùy vào từng đối tượng nhà trường xét duyệt và sẽ có mức học bổng riêng như : 100%, 75%, 50%, 25% học phí. Hay hỗ trợ tài chính cho các sinh viên có hoàn cảnh kinh tế khó khăn và học bổng cho sinh viên đi thực tập hoặc nghiên cứu trong và ngoài nước.

5. Học phí

  • Lệ  phí tuyển sinh: 300.000 đồng/thí sinh. Nộp cùng hồ sơ đăng ký dự tuyển và không hoàn trả.
  • Học phí
    Ngành Học phí/năm học 2018-2019
    Sinh viên Việt Nam Sinh viên quốc tế
    Ngành
    Kỹ thuật Hàng không
    91.000.000 VND
    (tương đương 4,000USD)
    137.000.000 VND
    (tương đương 6,000USD)
    Các ngành khác 41.000.000 VND
    (tương đương 1,800USD)
    69.000.000 VND
    (tương đương 3,000USD)

    * học phí thu theo học kỳ (2 học kỳ/ năm)

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Tuyển Sinh  – Đại Học Khoa Học và Công Nghệ Hà Nội 

Địa chỉ: 18 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội

Điện thoại: (024) 37 917 748

Website: http://usth.edu.vn

Đại Học Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC HÀ NỘI

dai hoc ha noi

Kí hiệu trường: NHF

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Hà Nội là một cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường là một trong những cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học có uy tín, chất lượng về chuyên ngành khoa học xã hội – nhân văn, kinh tế, công nghệ dạy bằng tiếng nước ngoài ở đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu học tập cũng như góp phần vào xây dựng đất nước ngày càng phát triển.

Năm 2020, Đại học Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Công nghệ thông tin
(dạy bằng tiếng Anh)
52480201 Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh. 200
2 Quản trị kinh doanh
(dạy bằng tiếng Anh)
52340101 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. 100
3 Tài chính – Ngân hàng
(dạy bằng tiếng Anh)
52340201 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. 100
4 Kế toán
(dạy bằng tiếng Anh)
52340301 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. 100
5 Quốc tế học
(dạy bằng tiếng Anh)
52220212 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. 125
6 Quản trị dịch vụ DL và lữ hành
(dạy bằng tiếng Anh)
52340103 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. 75
7 Truyền thông doanh nghiệp
(dạy bằng tiếng Pháp)
52320100 Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP hoặc TIẾNG ANH. 30
8 Ngôn ngữ Anh 52220201 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. 250
9 Ngôn ngữ Nga 52220202 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA hoặc TIẾNG ANH. 100
10 Ngôn ngữ Pháp 52220203 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG PHÁP hoặc TIẾNG ANH. 100
11 Ngôn ngữ Trung Quốc 52220204 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG hoặc TIẾNG ANH. 200
12 Ngôn ngữ Đức 52220205 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC hoặc TIẾNG ANH. 100
13 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 52220206 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH 50
14 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 52220207 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH 50
15 Ngôn ngữ Italia 52220208 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH 100
16 Ngôn ngữ Nhật 52220209 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT hoặc TIẾNG ANH 150
17 Ngôn ngữ Hàn Quốc 52220210 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH 100
18 Tiếng Việt
& Văn hóa Việt Nam
D220101 Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại VN 200
Tổng số 2130

Ghi chú: Những môn được viết IN HOA là nhân hệ số 2

1. Đối tượng xét tuyển

  • Nhà trường tuyển sinh trên địa bàn cả nước
  • Thí sinh có điểm thi THPT quốc gia tại cụm thi do trường đại học chủ trì có 3 môn theo tổ hợp đạt từ 15 điểm trở lên chưa nhân hệ số
  • Nguyên tắc xét tuyển
  • Mỗi thí sinh được đăng kí tối đa 2 nguyện vọng nếu nguyện vọng 1 thí sinh trượt sẽ được đẩy xuống nguyện vọng 2.
  • Nhà trường xét tuyển tổng điểm từ cao xuống thấp và không vượt quá 15 điểm.
  • Đối với thí sinh người nước ngoài nhà trường xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục

2. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng đại học theo mẫu của Bộ Giáo dục
  • 1 Phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ,số điện thoại của thí sinh
  • Bản sao giấy chứng nhận kết quả thi 
  • Lệ phí xét tuyển là 30000 đồng/ hồ sơ
  • Biên lai thu hồ sơ

3. Hình thức nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Cách 1: Đăng kí trực tiếp tại trường
    • Thời gian theo quy định chung của Bộ Giáo dục 
    • Địa điểm: Hội trường lớn trường Đại học Hà Nội. km số 9, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
    • Lệ phí xét tuyển nộp luôn tại trường
  • Cách 2: Gửi qua đường bưu điện
    • Thời gian được tính theo dấu của bưu điện
    • Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ và chuyển phát nhanh về địa chỉ trường
    • Lệ phí thí sinh chuyển qua đường bưu điện hoặc chuyển khoản
  • Cách 3: Đăng kí trực tuyến
    • Thí sinh đăng nhập vào hệ thống đăng kí xét tuyển của Bộ Giáo dục và làm theo hướng dẫn
    • Lệ phí thí sinh chuyển qua đường bưu điện hoặc chuyển khoản

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ 

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại Học Hà Nội

Địa chỉ: Km số 9 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội

Điện thoại: (04) 38 542 321

Website: http://hanu.vn/

Đại Học Giao Thông Vận Tải Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

dai hoc giao thong van tai

Kí hiệu trường: GHA

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải có nhiệm vụ đào tạo cho ngành giao thông nước ta những cử nhân, những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn. 

Trường đang phấn đấu tở thành một trường đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế, trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của ngành giao tông vận tải đất nước.

Năm 2020, Đại học Giao thông vận tải thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT Ngành/Nhóm/Chuyên ngành xét tuyển Mã xét tuyển Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
GHA Trường ĐH Giao thông vận tải

Địa chỉ: Số 3 Phố Cầu Giấy, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.

Điện thoại: (024) 37606352 

Website: http://www.utc.edu.vn

    3550
I Khoa Công trình 1185
1 Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông
1.1 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu đường bộ GHA-01 A00; A01; D07 365
1.2 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường bộ GHA-02 A00; A01; D07 100
1.3 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu hầm GHA-03 A00; A01; D07 90
1.4 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt GHA-04 A00; A01; D07 50
1.5 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu – Đường sắt GHA-05 A00; A01; D07 50
1.6 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu – Đường ô tô – Sân bay GHA-06 A00; A01; D07 50
1.7 Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường ô tô – Sân bay GHA-07 A00; A01; D07 50
1.8 Chuyên ngành Công trình giao thông công chính GHA-08 A00; A01; D07 50
1.9 Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị GHA-09 A00; A01; D07 60
1.10 Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường GHA-10 A00; A01; D07 50
1.11 Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ GHA-11 A00; A01; D07 50
1.12 Nhóm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT) GHA-12 A00; A01; D07 120
2 Ngành Quản lý xây dựng GHA-13 A00; A01; D07 60
3 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy GHA-14 A00; A01; D07 40
II Khoa Kỹ thuật xây dựng 220
4 Ngành Kỹ thuật xây dựng

(gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng)

GHA-15 A00; A01; D07 220
III Khoa Cơ khí 570
4 Ngành Kỹ thuật cơ khí
4.1 Nhóm Kỹ thuật cơ khí (gồm các Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử) GHA-16 A00; A01 150
4.2 Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô) GHA-17 A00; A01 150
4.3 Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy – toa xe, Tàu điện – metro) GHA-18 A00; A01 210
5 Ngành Kỹ thuật nhiệt

(gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Điều hòa không khí và thông gió CT xây dựng)

GHA-19 A00; A01 60
IV Khoa Điện – Điện tử 370
6 Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông GHA-20 A00; A01; D07 180
7 Ngành Kỹ thuật điện GHA-21 A00; A01; D07 70
8 Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá GHA-22 A00; A01; D07 120
V Khoa Công nghệ thông tin     200
9 Ngành Công nghệ thông tin GHA-23 A00; A01; D07 200
VI Khoa Vận tải – Kinh tế     580
10 Ngành Kinh tế xây dựng

(gồm các Chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường; Kinh tế xây dựng công trình giao thông)

GHA-24 A00; A01; D07 80
11 Ngành Kinh tế vận tải

(gồm các Chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải và du lịch)

GHA-25 A00; A01; D07 120
12 Ngành Khai thác vận tải

(gồm các Chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị; Khai thác vận tải đa phương thức; Khai thác vận tải đường bộ thành phố; Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics)

GHA-26 A00; A01; D07 120
13 Ngành Kế toán

(Chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

GHA-27 A00; A01; D07 90
14 Ngành Kinh tế

(Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông)

GHA-28 A00; A01; D07 60
15 Ngành Quản trị kinh doanh

(gồm các Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông; Quản trị kinh doanh giao thông vận tải; Quản trị Logistics)

GHA-29 A00; A01; D07 110
VII  Khoa Môi trường & ATGT     100
16 Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông GHA-30 A00; A01; D07 50
17 Ngành Kỹ thuật môi trường GHA-31 A00; A01; D07 50
VIII Khoa KHCB     50
18 Ngành Toán ứng dụng GHA-36 A00; A01; D07 50
VIII Khoa Đào tạo Quốc tế     275
19 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu – Đường bộ Việt – Anh; Cầu – Đường bộ Việt – Pháp; Công trình GTĐT Việt – Nhật; Chương trình tiên tiến). GHA-32 A00; A01; D07 155
20 Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt – Pháp) GHA-33 A00; A01; D07 40
21 Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) GHA-34 A00; A01; D07 40
22 Ngành Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt – Anh) GHA-35 A00; A01; D07 40
GSA Phân hiệu Trường ĐH Giao thông vận tải tại TP Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 450 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (028) 38962819

Website: http://www.utc2.edu.vn

    1500
1 Kỹ thuật cơ khí
1.1 Nhóm Kỹ thuật cơ khí, cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ điện tử)

Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3)

GSA-01 A00; A01; D07 70
1.2 Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô) GSA-02 A00; A01; D07 110
2 Ngành Kỹ thuật điện (Chuyên ngành Trang bị điện trong Công nghiệp và Giao thông) GSA-03 A00; A01; D07 40
3 Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông

(gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông; Điện tử và tin học công nghiệp)

GSA-04 A00; A01; D07 80
4 Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

(gồm các Chuyên ngành: Tự động hóa; Giao thông thông minh – ITS)

GSA-05 A00; A01; D07 80
5 Ngành Công nghệ thông tin GSA-06 A00; A01; D07 100
6 Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán tổng hợp) GSA-07 A00; A01; D01; D07 60
7 Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông) GSA-08 A00; A01; D01; D07 40
8 Ngành Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải và du lịch) GSA-09 A00; A01; D01; D07 50
9 Ngành Kinh tế xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng công trình giao thông; Kinh tế quản lý khai thác cầu đường) GSA-10 A00; A01; D01; D07 100
10 Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật hạ tầng đô thị) GSA-11 A00; A01; D07 140
11 Ngành Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) GSA-12 A00; A01; D01; D07 40
12 Ngành Khai thác vận tải (gồm các Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) GSA-13 A00; A01; D01; D07 100
13 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm; Công trình giao thông công chính; Công trình giao thông đô thị…)

Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3)

GSA-14 A00; A01; D07 400
14 Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy GSA-15 A00; A01; D07 40
15 Ngành Quản lý xây dựng GSA-16 A00; A01; D01; D07 50

 I. Khu vực tuyển sinh

  • Nhà trường tuyển sinh trên khu vực cả nước.

II. Phương thức tuyển sinh

  • Nhà trường xét tuyển đại học theo đề án tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo để tránh tình trạng thí sinh ảo.

III. Hình thức nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Cách 1: Đăng kí xét tuyển trên hệ thống do Bộ Giáo dục quản lý (Thí sinh phải điền đầy đủ chính xác thông tin vì không được thay đổi thông tin khi đã đăng kí thành công)
  • Cách 2: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện về địa chỉ của nhà trường
  • Cách 3: Thi sinh chuẩn bị giấy tờ và mang đến trường trực tiếp để nộp
  • Lệ phí xét tuyển
    • Thí sinh đăng kí xét tuyển vào 1 trường thuộc nhóm GX: 30000 đồng
    • Thí sinh đăng kí xét tuyển vào 2 trường thuộc nhóm GX trở lên: 60000 đồng

IV. Hướng dẫn điền phiếu đăng kí xét tuyển nhóm GX

  1. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số báo danh, chứng minh thư: Thí sinh ghi đầy đủ chính xác
  2. Mã đăng kí xét tuyển: thí sinh ghi chính xác mã đăng kí như trong giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia 2018
  3. Diện ưu tiên xét tuyển áp dụng cho thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng đánh dấu “X” vào ô bên cạnh.
    • Mục đối tượng thì tùy vào từng thí sinh để điền cho chính xác: Đoạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia điền 01, đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia điền 02.
    • Mục Loại giải cũng tương tự giải vàng ghi 1, bạc ghi 2 và đồng ghi 3
    • Mục môn đoạt giải: ghi tên môn học đã đoạt giải còn với thí sinh đoạt giải trong cuộc thi KHKT thì ghi tóm tắt tên đề tài.
  4. Thí sinh ghi rõ địa chỉ bưu điện để nhận giấy báo trúng tuyển, số điện thoại và email. Thí sinh khẳng định lại chế độ ưu tiên: khu vực và đối tượng, thí sinh phải chịu trách nhiệm với tính chính xác của thông tin này.
  5. Các nguyện vọng đăng kí:Thí sinh cần lưu ý khi điền mục này
    • Thí sinh được phép đăng kí xét tuyển vào nhiều trường trong nhóm GX, mỗi trường có thể đăng kí 1 đến 2 nguyện vọng nhưng không được vượt quá 4 nguyện vọng trong đợt 1 xét tuyển và 6 nguyện vọng trong đợt 2 xét tuyển
    • Khi thí sinh đã đang kí xét tuyển vào 2 trường trong nhóm ở đợt 1 và 3 trường ở đợt bổ sung thì sẽ không được phép đăng ký vào các trường ngoài nhóm nữa.
    • Thí sinh không bắt buộc phải đăng kí đầy đủ các nguyện vọng, nguyện vọng không đăng kí thì phải gạch chéo.
    • Thí sinh cần chú ý sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống
  6. Mục có đăng ký xét tuyển vào trường ngoài nhóm GX
    • Thí sinh chỉ đăng kí xét tuyển nhóm GX thì bỏ qua không điền mục này
    • Thí sinh đăng kí xét tuyển 1 trường ngoài nhóm đánh dấu “X”  và điền đầy đủ thông tin

V. Thông tin thêm
+ Học phí đối với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2017: Khối kỹ thuật 245.000đ/1TC; Khối Kinh tế 208.000đ/1TC). Lộ trình tăng học phí theo từng năm được thực hiện theo Nghị định 86/NĐ-CP của chính phủ.
+ Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2018.
+ Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm chuẩn môn Toán cao hơn.
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Văn phòng tuyển sinh – Đại học Giao thông vận tải

Địa chỉ: Số 3 Cầu Giấy – Láng Thượng  – Đống Đa – Hà Nội

Điện thoại: (024)37 606 352

Website: http://ts.utc.edu.vn

Đại Học Điện Lực Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC 

dai hoc dien luc

Kí hiệu trường: DDL

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại Học Điện Lực là một trường công lập trực thuộc Bộ Công Thương. Trường có nhiệm vụ đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và năng lực thực hành  tương xứng với trình độ đào tạo. Ngoài ra trường còn tiến hành nghiên cứu khoa học  và phát triển công nghệ với nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ.

Năm 2020, Đại học Điện lực thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các chuyên ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

HỆ ĐẠI HỌC  

 

1850

1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

D510301

 

A00, A01, D07

1.1.1  Hệ thống điện

140

1.1.2 Hệ thống điện chất lượng cao

40

1.2.1 Điện công nghiệp và dân dụng

70

1.2.2 Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao

40

1.3 Nhiệt điện

50

1.4 Điện lạnh

35

1.5 Năng lượng tái tạo

35

1.6 Điện hạt nhân

35

1.7 Công nghệ chế tạo thiết bị điện

35

2 Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:

D510601

A00, A01, D07, D01

2.1.1 Quản lý năng lượng

110

2.1.2 Quản lý năng lượng chất lượng cao

40

2.2 Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

65

3 Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:

D480201

A00, A01, D07, D01

3.1 Công nghệ phần mềm

55

3.2 Thương mại điện tử

35

3.3 Quản trị và an ninh mạng

40

4 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:

D510303

A00, A01, D07

4.1.1 Công nghệ tự động

80

4.1.2 Công nghệ tự động chất lượng cao

40

4.2 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

55

5 Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:

D510302

A00, A01, D07

5.1.1 Điện tử viễn thông

80

5.1.2 Điện tử viễn thông chất lượng cao

40

5.2 Kỹ thuật điện tử

40

5.3 Thiết bị Điện tử y tế

40

6 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:

D510102

A00, A01, D07

6.1 Xây dựng công trình điện

35

6.2 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

35

6.3 Quản lý dự án và công trình điện

35

7 Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy.

D510201

A00, A01, D07

40

8 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

A00, A01, D07

50

9 Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:

D340101

A00, A01, D07, D01

9.1.1 Quản trị doanh nghiệp

70

9.1.2 Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao

40

9.2 Quản trị du lịch, khách sạn

65

10 Tài chính ngân hàng

D340201

A00, A01, D07, D01

10.1 Tài chính ngân hàng

50

10.2 Tài chính ngân hàng chất lượng cao

40

11 Kế toán với các chuyên ngành:

D340301

A00, A01, D07, D01

11.1.1 Kế toán doanh nghiệp

100

11.1.2 Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao

40

11.2 Kế toán tài chính và kiểm soát

50

HỆ CAO ĐẲNG    

200

1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

C510301

A00, A01, D07

1.1 Hệ thống điện

120

1.2 Điện công nghiệp và dân dụng

40

2 Kế toán với các chuyên ngành:

C340301

A00, A01, D07, D01

2.1 Kế toán doanh nghiệp

40

1. Phương thức tuyển sinh

  • Nhà trường xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 tại các cụm thi do trường đại học chủ trì.
  • Nhà trường xét tuyển theo từng tổ hợp ngành. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển phải đảm bảo đủ mức điểm chất lượng do Bộ Giáo dục quy định và không có môn nào trong tổ hợp thấp hơn 1,0 điểm.
  • Công thức tính điểm xét tuyển
    • ĐXT = điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên
  • Điểm ưu tiên nhà trường sẽ áp dụng theo quy chế của Bộ Giáo dục 
  • Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và không vượt quá mức đảm bảo chất lượng. Nếu có nhiều thí sinh có cùng mức điểm  dẫn đến tình trạng vượt chỉ tiêu quá mức (hơn 5% ) thì nhà trường sẽ dùng chỉ tiêu phụ xét thêm điểm thi của môn Toán.

2. Nguyên tắc xét tuyển

  • Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển của thí sinh cho đến khi thời gian kết thúc thì tổng hợp hồ sơ và bắt đầu xét tuyển.
  • Thí sinh được phép đăng kí tối đa 2 ngành và được sắp xếp theo thứ tự nguyện vọng. Nếu nguyện vọng 1 thí sinh trượt nhà trường sẽ đẩy xuống nguyện vọng 2 xét tuyển cho thí sinh.
  • Hình thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng nhà trường áp dụng theo quy chế của Bộ Giáo dục.

3. Cách thức nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển

Thí sinh có thể chọn 1 trong 3 cách sau để nộp hồ sơ

  • Cách 1: Thí sinh truy cập vào địa chỉ http://tuyensinh.epu.edu.vn để đăng kí trực tuyến 
  • Cách 2: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
  • Cách 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.

4. Hồ sơ xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng, đại học theo mẫu của Bộ giáo dục
  • Giấy chứng nhận kết quả thi photo không cần công chứng
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại Học Điện Lực 

Địa chỉ: Số 235 Hoàng Quốc Việt – Từ Liêm – Hà Nội

Website: (04) 38 362 672

Đại Học Dược Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

dai hoc duoc ha noi

Kí hiệu trường: HUP

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 

Trường đại học dược Hà Nội là một đơn vị anh hùng lao động trong nhiều năm liền. Là trường đầu ngành về đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế trong ngành dược.

Trường có sứ mạng đi tiên phong trong việc đào tạo đội ngũ cán bộ ngành Dược cho ngành y tế tại Việt Nam và đặc biệt hơn nữa là đào tạo đội ngũ chuyên gia có trình độ ngang tầm khu vực và thế giới.

Năm, Nhà trường thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành học Mã ngành Môn thi Chỉ tiêu
Các ngành đào tạo đại học:      
– Dược học 7720201 Toán, Vật lý, Hóa học 730
Các ngành đào tạo cao đẳng:      
– Dược học C900107 Toán, Vật lý, Hóa học 80

1. Đối tượng dự tuyển

  • Tất cả những bạn thí sinh đã đỗ tốt nghiệp THPT trên cả nước, có sức khỏe và không bị dị tật, khuyết tật ở tay, chân.

2. Hình thức xét tuyển

  • Dựa trên kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2018 tại cụm thi do trường đại học chủ trì
  • Xét tuyển theo tổ hợp môn khối A (Toán, Lý, Hóa)
  • Tổng điểm tổ hợp môn phải đạt trên mức đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và không có môn nào dưới 1,0 điểm
  • Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu và không vượt quá mức đảm bảo chất lượng.
  • Các hình thức, tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhà trường thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục.
  • Với trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm dẫn đến tình trạng vượt chỉ tiêu nhà trường sẽ dùng tiêu chí phụ xét điểm của từng môn trong tổ hợp ngành và cụ thể là ưu tiên môn 1 là Hóa, ưu tiên môn 2 là Toán và ưu tiên môn 3 là Lý.

3. Hồ sơ xét tuyển và cách thức nộp

  • Hồ sơ xét tuyển
    • Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    • Giấy chứng nhận kết quả thi photo(không cần công chứng)
    • 1 Phong bì dán sẵn tem thư để nhà trường gửi thông báo kết quả xét tuyển.
    • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng
  • Cách thức nộp: Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau
    • Cách 1: Đăng kí xét tuyển trực tuyến trên hệ thống quản lý kì thi của Bộ Giáo dục
    • Cách 2: Gửi hồ sơ đăng kí xét tuyển qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên
    • Cách 3: Thí sinh chuẩn bị hồ sơ giấy tờ và lệ phí xét tuyển đầy đủ đến trường nộp trực tiếp
  • Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục ban hành 
  • Chú ý: Với Cách 1 và Cách 2 thí sinh có thể nộp lệ phí qua đường bưu điện hoặc chuyển khoản qua ngân hàng cho nhà trường. Khi gửi nhớ ghi rõ ràng nội dung.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Đào Tạo – Đại học Dược Hà Nội

Địa chỉ: Số 13 – 15 Lê Thánh Tông – Hoàn Kiếm – Hà Nội

Điện thoại:  (024) 382-545-39

Website: http://hup.edu.vn

Đại Học Công Nghiệp Việt – Hung Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG 

dai hoc cong nghiep viet hung

Kí hiệu trường: VHD

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung là một trường công lập trực thuộc Bộ Công Thương có truyền thống hơn 30 năm trong lĩnh vực đào tạo.

Trường là sự kết hợp đào tạo của hai nước Việt Nam và Hungary. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đủ sức cạnh tranh quốc tế, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội nhấp kinh tế quốc tế.

Năm 2020, nhà trường thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành học

Mã ngành Môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học

2.000

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D510301

 – Toán, Lý, Hóa

 – Toán, Lý, Anh

 – Toán, Lý, Văn

450

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

 

D510201

200

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

D510205

 – Toán, Lý, Hóa

 – Toán, Lý, Anh

 – Toán, Lý, Văn

 – Toán, Hóa, Anh

200

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

 

D510103

150

Công nghệ thông tin

D480201

 – Toán, Lý, Hóa

 – Toán, Lý, Anh

 – Toán, Lý, Văn

 – Toán, Văn, Anh

300

Tài chính – Ngân hàng

D340201

300

Quản trị kinh doanh

D340101

250

Kinh tế

D310101

150

Các ngành đào tạo cao đẳng  

200

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

 – Toán, Lý, Hóa

 – Toán, Lý, Anh

 – Toán, Lý, Văn

40

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

 

C510201

30

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

C510205

 – Toán, Lý, Hóa

 – Toán, Lý, Anh

 – Toán, Lý, Văn

 – Toán, Hóa, Anh

30

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

 

C510103

20

Công nghệ thông tin

C480201

 – Toán, Lý, Hóa

 – Toán, Lý, Anh

 – Toán, Lý, Văn

 – Toán, Văn, Anh

30

Tài chính – Ngân hàng

C340201

20

Quản trị kinh doanh

C340101

10

Kế toán

C340301

20

1. Khu vực tuyển sinh

  • Nhà trường tuyển sinh trên khu vực cả nước.

2. Hình thức tuyển sinh 

Nhà trường có hai hình thức tuyển sinh cho thí sinh có thể lựa chọn

  • Hình thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ ở bậc THPT
  • Hình thức 2: Xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia năm 2020 tại cụm thi do trường đại học chủ trì.

3. Hồ sơ xét tuyển 

  • Hồ sơ xét tuyển của hình thức 1:
    • Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
    • Học bạ THPT photo công chứng
    • 1 Bộ hồ sơ học sinh – sinh viên có xác nhận của chính quyền
    • 1 Phong bì dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại thí sinh để nhà trường gửi kết quả xét tuyển.
    • Lệ phí xét tuyển: 30000 đồng/ hồ sơ
  • Hồ sơ xét tuyển của hình thức 2:
    • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng đại học theo mẫu của Bộ giáo dục
    •  1 Phong bì dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại thí sinh để nhà trường gửi kết quả xét tuyển.
    • Lệ phí xét tuyển: 30000 đồng/ hồ sơ

4. Chương trình đào tạo

Nhà trường đào tạo theo hình thức tín chỉ với 131 tin chỉ và các chương trình đào tạo sau:

  • Chương trình định hướng nghề nghiệp ứng dụng
  • Chương trình đại học chất lượng cao
  • Chương trình du học theo diện học bổng toàn phần tại Hungary (50 chỉ tiêu)
  • Chương trình đại học liên kết đào tạo với nước ngoài.
    • Đại học kinh doanh Niels Brock Đan Mạch (học 4 năm tại Việt Nam)
    • Đại học kinh doanh quốc tế IRS – Hungary (học 2 năm tại Việt Nam, 2 năm tại Hungary)

5. Học phí

  • Nhà trường thu theo quy định hiện hành của nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Mức học phí sinh viên phải đóng trong một kì học căn cứ vào số tín chỉ sinh viên đăng ký

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Đại Học Công Nghiệp Việt- Hung 

Địa chỉ: Số 16 Hữu Nghị – Xuân Khanh – Sơn Tây – Hà Nội

Điện thoại: (04) 338 380 063

Website: http://viu.edu.vn

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ CÔNG THƯƠNG

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

dai hoc cong nghiep ha noi

Kí hiệu trường: DCN

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội là một trường công lập trực thuộc Bộ Công Thương Việt Nam. 

Trường có sứ mạng đào tạo các lĩnh vực khoa học – công nghệ chất lượng cao với nhiều loại hình đáp ứng được đòi hỏi nhân lực, trình độ của xã hội, góp phần xây dựng đất nước ngày một công nghiệp hóa – hiện đại hóa và dần dần vươn ra hội nhập quốc tế.

Năm 2020, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thông báo thông tin tuyển sinh hệ cao đẳng đại học chính quy với từng khối ngành, chỉ tiêu như sau:

Stt Ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp Xét tuyển
Các ngành đào tạo Đại học
1 Công nghệ kỹ thuật Cơ khí 7510201 520 A00, A01
2 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử 7510203 280 A00, A01
3 Công nghệ kỹ thuật Ô tô 7510205 490 A00, A01
4 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 450 A00, A01
5 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 70 A00, A01
6 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 130 A00, A01
7 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 510 A00, A01
8 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 280 A00, A01
9 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh) 7510206 140 A00, A01
10 Khoa học máy tính 7480101 120 A00, A01
11 Khoa học máy tính (Liên kết với ĐH Frostburg – Hoa Kỳ) 7480101_QT 20 A00, A01
12 Hệ thống thông tin 7480104 120 A00, A01
13 Kỹ thuật phần mềm 7480103 220 A00, A01
14 Công nghệ thông tin 7480201 390 A00, A01
15 Kế toán 7340301 770 A00, A01, D01
16 Tài chính – Ngân hàng 7340201 140 A00, A01, D01
17 Quản trị kinh doanh 7340101 470 A00, A01, D01
18 Quản trị khách sạn 7810201 140 A00, A01, D01
19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 140 A00, A01, D01
20 Kinh tế đầu tư 7310104 70 A00, A01, D01
21 Quản trị kinh doanh chất lượng cao 7340101_CLC 40 A00, A01, D01
22 Kiểm toán 7340302 120 A00, A01, D01
23 Quản trị văn phòng 7340406 120 A00, A01, D01
24 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00, A01, D01
25 Marketing 7340115 60 A00, A01, D01
26 Công nghệ dệt, may 7540204 210 A00, A01, D01
27 Thiết kế thời trang 7210404 40 A00, A01, D01
28 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 200 A00, B00, D07
29 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 60 A00, B00, D07
30 Ngôn ngữ Anh 7220201 210 D01
31 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 70 D01, D04
32 Du lịch 7810101 180 C00, D01, D14
 CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG
1 Hàn N09 6520123 30
2 Cắt gọt kim loại N01 6520121 150
3 Cơ khí N21 6510201 150
4 Công nghệ chế tạo máy N31 6510212 100
5 Vẽ và thiết kế trên máy tính (Thiết kế cơ khí) N22 6480214 30
6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử N02 6510304 100
7 Công nghệ thông tin N06 6480201 100
8 Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí N08 6520205 50
9 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa N14 6510305 100
10 Điện công nghiệp N04 6520227 150
11 Điện tử công nghiệp N05 6520225 100
12 Công nghệ ô tô N03 6510216 150
13 Công nghệ may N10 6540203 120
14 Kế toán N07 6340301 120
15 Công nghệ kỹ thuật  điện tử , truyền thông (Chuyên  ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử) N15 6510312 50

 

1. Đối tượng xét tuyển
Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương có tham gia kì thi THPT quốc gia năm 2020 tại cụm thi do các trường đại học chủ trì

2. Phương thức xét tuyển

  • Trường xét tuyển đại học theo quy định của nhóm trường GX, dựa theo kết quả tổ hợp của 3 môn thi trong kì thi THPT quốc gia 2018
  • Cách tính điểm xét tuyển
    • ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
    • Với ngành Ngôn ngữ Anh điểm xét tuyển sẽ được tính theo công thức sau:
    • ĐXT = Điểm Toán + Điểm Văn + (Điểm Tiếng Anh x 2) + (Điểm ưu tiên x 4)/3
  • Nếu số thí sinh trúng tuyển của ngành hoặc chuyên ngành vượt quá chỉ tiêu 10%, trường sẽ dùng thêm tiêu chí phụ để xét tuyển.
  • Hình thức xét tuyển:
    + Hệ Đại học: Kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2020
    + Hệ Cao đẳng: Xét tuyển dựa vào điểm chuẩn tổng kết 2 môn Toán và Văn  năm lớp 12 THPT.

3. Thời gian và cách thức nộp hồ sơ xét tuyển

  • Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với hệ Đại học và theo quy định của Bộ Lao động thương binh và xã hội đối với hệ Cao đẳng.
  • Thí sinh có thể chọn 1 trong 3 cách để nộp hồ sơ
    • Cách 1: Đăng kí trực tuyến
      • Bước 1: Thí sinh truy cập vào hệ thống quản lý thi của Bộ Giáo dục theo địa chỉ trang website
      • Bước 2: Đăng nhập hệ thống và điền đầy đủ thông tin vào form đăng kí 
      • Bước 3: Gửi thông tin đăng kí
  • Cách 2: Qua đường bưu điện
    • Bước 1: Thí sinh truy cập vào http://tsgx.vn tải mẫu phiếu xét tuyển
    • Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào phiếu đăng kí xét tuyển
    • Bước 3: Mang hồ sơ, giấy tờ ra bưu điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên về địa chỉ của trường
  • Cách 3: Nộp trực tiếp tại trường
    • Bước 1: Thí sinh truy cập vào http://tsgx.vn tải mẫu phiếu xét tuyển
    • Bước 2: Điền đầy đủ thông tin vào phiếu đăng kí xét tuyển
    • Bước 3: Mang hồ sơ giấy tờ và lệ phí xét tuyển đến trường nộp trực tiếp

Chú ý: Với cách 1 và 2 thí sinh có thể chuyển lệ phí qua bưu điện hoặc chuyển khoản vào tài khoản của ngân hàng

4. Lệ phí xét tuyển

  • Với thí sinh xét tuyển vào 1 trường thuộc nhóm GX: 30.000 đồng
  • Với thí sinh xét tuyển vào 2 trường trở lên thuộc nhóm GX: 60.000 đồng

5. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển đã điền đầy đủ thông tin
  • Giấy chứng nhận kết quả thi photo không cần công chứng
  • 1 Phong bì dán sẵn tem(loại 3000 đồng trở lên), ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh. 

6. Thông tin thêm

  • Chương trình học 
    • Sinh viên sau khi học xong kì học thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau:
    • Đối với thí sinh trúng tuyển vào ngành Quản lý kinh doanh khi hoàn thành chương trình học sẽ được Đại Học York St John – Vương quốc Anh cấp bằng cử nhân Quản lý kinh doanh được học bổ sung các môn học theo quy chế để lấy thêm bằng cử nhân quản trị kinh doanh do trường đại học Công nghiệp cấp.
  • Học bổng
    • Với những thí sinh trúng tuyển và nhập học vào trường năm 2018  nếu thuộc những trường hợp sau sẽ được nhà trường trao học bổng
    • Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học kĩ thuật do Bộ Giáo dục tổ chức và thí sinh có điểm xét tuyển đầu vào đạt thủ khoa khối xét tuyển được cấp học bổng 100% kinh phí đào tạo toàn khóa học.
    • Thí sinh đạt giải nhì, ba trong kì thi THPT quốc gia hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ Giáo dục tổ chức và 20 thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớn nhất các khối ngành xét tuyển (trừ thủ khoa các khối) sẽ được cấp học bổng 100% học phí đào tạo năm thứ nhất

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Văn Phòng Tuyển Sinh – Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Địa chỉ: Phòng 101 – Nhà A2 – Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội – Phường Minh Khai – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Điện thoại: (024) 37 650 051

Website : http://www.haui.edu.vn hoặc http://tuyensinh.haui.edu.vn

 

Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI

dai hoc cong nghiep det may ha noi

Kí hiệu trường: CCM

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2020

Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội là một trường công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập từ năm 1967. 

Với sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành công nghiệp nói chung và ngành dệt may nói riêng theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng có khả năng làm việc và sáng tạo trường luôn là một trong những có sở được đánh giá cao. Góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển và giàu đẹp.

Năm 2020, Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học và cao đẳng chính quy với các ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn

xét tuyển

1 Công nghệ May

(Đào tạo các chuyên ngành: Thiết kế mẫu công nghiệp; Thiết kế công nghệ; Quản lý chất lượng; Quản lý sản xuất)

7540209 780 -A00: Toán, Vật lý, Hóa học

-A01:  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

-D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

-D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

2 Công nghệ Sợi, Dệt

(Đào tạo các chuyên ngành: Công nghệ Sợi; Công nghệ Dệt thoi; Công nghệ dệt kim)

7540202 30
3 Quản lý công nghiệp

(Đào tạo các chuyên ngành: Quản lý công nghiệp dệt may; Quản lý đơn hàng dệt may)

7510601 60
4 Công nghệ kỹ thuật cơ khí

(Đào tạo các chuyên ngành: Quản lý và bảo trì thiết bị may; Công nghệ kỹ thuật cơ khí)

7510201 30
5 Marketing

(Đào tạo chuyên ngành Marketing thời trang)

7340115 60
6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

(Đào tạo các chuyên ngành: Cơ điện tử trong thiết bị dệt, may; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)

7510301 30
7 Thiết kế thời trang

(Đào tạo các chuyên ngành: Thiết kế hình ảnh;Thiết kế kỹ thuật)

7210404 100 -D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

-V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

-V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật

-H00: Ngữ văn, Bố cục (vẽ năng khiếu NT1), vẽ Hình họa (vẽ năng khiếu NT2)

1. Đối tượng tuyển sinh 

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc hệ tương đương trên địa bàn cả nước.

2. Phương thức xét tuyển

  • Nhà trường sẽ căn cứ vào những điều sau để xét tuyển
  • Thí sinh dùng kết quả của kì thi THPT quốc gia năm 2020 tại các cụm thi do trường đại học chủ trì để xét tuyển.
  • Thí sinh dùng kết quả học tập 5 kì trong bậc THPT bắt đầu từ học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 năm lớp 12.
  • Đối với môn vẽ mỹ thuật thí sinh có thể tham gia dự thi tại trường Đại học công nghiệp dệt may Hà Nội ngày 15/7/2018. Hoặc các bạn cũng có thể dùng kết quả thi môn này tại các trường đại học cao đẳng có tổ chức ngành này và điểm môn này ít nhất phải đạt 5 điểm.
  • Với hình thức xét tuyển bằng học bạ vào hệ đại học nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh có bình quân tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 6,0 trở lên.

2. Hồ sơ xét tuyển

  • Hình thức xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia 2020
    • Phiếu đăng kí xét tuyển hệ cao đẳng, đại học theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Hình thức xét tuyển bằng học bạ
    • 1 Bộ hồ sơ học sinh, sinh viên có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền
    • Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
    • Bản sao học bạ THPT có công chứng
    • Bản sao chứng minh thư nhân dân
    • Bản sao giấy khai sinh.
    • Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu của nhà trường.

3. Thời gian đăng kí xét tuyển dự kiến

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THẮC MẮC THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ 

Phòng Đào Tạo – Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội

Địa chỉ: Lệ Chi – Gia Lâm – Hà Nội

Điện thoại: (024) 36 922 552

Website: WWW.hict.edu.vn

Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

dai hoc cong nghe giao thong van tai

Kí hiệu trường: GTA

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải là trường trực thuộc Bộ Giao Thông Vận Tải tiền thân là trường Cao Đẳng Công Chính được thành lập từ năm 1945.

Với hơn 70 năm xây dựng và phát triển trường đã đạt được nhiều thành tựu như mong muốn. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng ứng dụng công nghệ thực hành, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sự phát triển của ngành giao thông vận tải góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển.x

Năm 2020, Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

 STT  Ngành Tổ hợp xét tuyển
1 Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, D07
2 Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp A00, A01, D01, D07
3 Công nghệ kỹ thuật Ô tô A00, A01, D01, D07
4 Công nghệ kỹ thuật Cơ khí A00, A01, D01, D07
5 Truyền thông và mạng máy tính A00, A01, D01, D07
6 Hệ thống thông tin A00, A01, D01, D07
7 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử A00, A01, D01, D07
8 Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông A00, A01, D01, D07
9 Logistics và Vận tại đa phương thức A00, A01, D01, D07
10 Kế toán A00, A01, D01, D07
11 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07
12 Kinh tế xây dựng A00, A01, D01, D07
13 Tài chính doanh nghiệp A00, A01, D01, D07
14 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, A01, D01, B00
15 Thương mại điện tử A00, A01, D01, D07
16 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07
17 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07

1. Phương thức tuyển sinh

  • Nhà trường sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia tại cụm thi do trường đại học chủ trì.
  • Thí sinh đăng kí xét tuyển theo tổ hợp môn thi, tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển không được thấp hơn mức đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục quy định
  • Không có điểm môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển dưới 1,0.
  • Nhà trường sẽ xét tuyển theo hình thức lấy dốc điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu và không vượt quá mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục quy định.
  • Thí sinh đăng kí nguyện vọng tại cơ sở nào thì khi trúng tuyển thí sinh sẽ học luôn tại cơ sở đó.

2. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng đại học theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục
  • Lệ phí xét tuyển:
  • Thí sinh đăng kí xét tuyển vào 1 trường trong nhóm GX: 30.000 đồng
  • Thí sinh đăng kí xét tuyển vào 2 trường trở lên trong nhóm GX: 60.000 đồng
  • Thời gian nộp hồ sơ và cách thức nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Đào Tạo – Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải 

Địa chỉ: Số 54 Triều Khúc – Thanh Xuân – Hà Nội

Điện thoại: (024) 35 526 713

Website: http://www.utt.edu.vn 

Đại Học Công Đoàn Thông Báo Tuyển Sinh 2020

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN

dai hoc cong doan

Kí hiệu trường: LDA

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại Học Công Đoàn được thành lập năm 1946 trực thuộc Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam và sự trợ giúp của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong 70 năm ây dựng và phát triển nhà trường đã đạt được nhiều kết quả trên mọi mặt hoạt động đáng được ngưỡng mộ và luôn lọt trong Top những trường có chất lượng đào tạo tốt.

Năm 2020, Đại học Công Đoàn thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT Ngành học Mã ngành Tố hợp môn thi/xét tuyến
Đại học chính quy:
Bảo hộ lao động 7850201 A00 – Khối A: Toán, Lý, Hóa
Quản trị kinh doanh 7340101
Quản trị nhân lực 7340404 A01 – Khối A1: Toán, Lý, Anh
Kê toán 7340301
Tài chính – Ngân hàng 7340201 D01 – Khối D1: Toán, Anh, Văn
Quan hệ lao động 7340408
Xã hôi hoc 7310301 C00 – Khôi C: Văn, Sử, Địa
Công tác xã hội 7760101 A01 – Khôi A1: Toán, Lý, Anh
Luật 7380101 D01 – Khôi D1: Toán, Anh, Văn

I. Đối tượng tuyển sinh

  • Là những thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tham gia kì thi THPT quốc gia 2020 tại các cụm thi do trường đại học chủ trì.
  • Có tổng điểm theo khối ngành xét tuyển đáp ứng được điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục quy định. Và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển bị dưới 1,0 điểm.
  • Mỗi thí sinh được đăng kí tối đa 2 nguyện vọng và được ưu tiên xét tuyển theo thứ tự. Nếu nguyện vọng 1 bị trượt nhà trường sẽ tự động đẩy thí sinh xuống xét tuyển nguyện vọng 2.

II. Nguyên tắc xét tuyển

  • Nhà trường sẽ xét tuyển theo từng khối ngành và theo từng tổ hợp môn.
  • Xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu và không vượt mức đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh đăng kí xét tuyển nguyện vọng 1 sẽ được ưu tiên xét tuyển hơn thí sinh đăng kí xét tuyển nguyện vọng 2 0,5 điểm.
  • Trong trường hợp nếu có nhiều thí sinh có cùng mức điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh nhà trường sẽ dùng đến tiêu chí phụ là xét điểm thi của môn trong tổ hợp môn
    • Trường hợp cùng tổ hợp môn môn ưu tiên được sắp xếp như sau:
      • Tổ hợp Toán, Lý, Hóa: Ưu tiên 1- môn Toán, ưu tiên 2 – môn Lý, ưu tiên 3 – Môn Hóa
      • Tổ hợp Toán, Lý, Anh: Ưu tiên 1- môn Toán, ưu tiên 2 – môn Anh, ưu tiên 3 – Môn Lý
      • Tổ hợp Văn, Sử , Địa: Ưu tiên 1- môn Văn, ưu tiên 2 – môn Sử , ưu tiên 3 – Môn Địa
      • Tổ hợp Toán, Văn, Anh: Ưu tiên 1- môn Văn, ưu tiên 2 – môn Anh, ưu tiên 3 – Môn Toán
    • Trường hợp khác tổ hợp môn.
      • Nhà trường sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi môn 1 của các tổ hợp môn thi cao hơn để xét tuyển ; nếu nhiều thí sinh có điểm thi môn 1 bằng nhau thì sẽ xét tuyển đến môn 2 và tương tự như thế nếu vượt chỉ tiêu thì đến môn 3. Thứ tự ưu tiên như trên
  • Về mức độ điểm lệch nếu như cùng một ngành thì những tổ hợp sau phải có cùng số điểm chuẩn đầu vào: Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Anh, Văn. Còn với tổ hợp Văn, Sử, Địa thì không được cao quá hơn 2 điểm
  • Khi đăng kí xét tuyển thí sinh không được rút hồ sơ xét tuyển.

III. Hình thức, thời gian, địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển

  • Xét tuyển trực tuyến:
    • Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp trong kì thi THPT quốc gia 2018 và truy cập vào địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để đăng nhập và làm theo hướng dẫn
    • Thời gian đăng kí của hình thức này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào Tạo
  • Xét tuyển qua đường bưu điện
    • Thí sinh chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau và gửi qua đường bưu điện
    • Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục và đào tạo
    • Bản sao giấy chứng nhận kết quả thi
    • 1 phong bì dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc
    • Thí sinh gửi hồ sơ về địa chỉ: Phòng đào tạo – Đại học Công Đoàn – 169 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
    • Thời gian  được tính theo dấu của bưu điện
  • Xét tuyển trực tiếp tại trường
    • Thí sinh chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ giống cách xét tuyển qua đường bưu điện và mang trực tiếp đến trường Đại học Công đoàn để nộp.
  • Lệ phí và hình thức nộp lệ phí
    • Lệ phí mỗi bộ hồ sơ là 30.000 đồng
    • Với những thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ tại trường thì nộp luôn lệ phí tại đó
    • Với những thí sinh nộp qua đường bưu điện thì chuyển lệ phí đăng kí xét tuyển cho trường qua đường bưu điện
    • Với những thí sinh đăng kí trực tuyến thì chuyển tiền trực tiếp qua số tài khoản 10201 000 100 3752 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa – Hà Nội.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Đào Tạo – Đại Học Công Đoàn

Địa chỉ: 169 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 3.857.3204

Website: http://dhcd.edu.vn/

Đại Học Bách Khoa Hà Nội Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

dai hoc bach khoa

Kí hiệu trường: BKA

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội được thành lập theo nghị định 147 ngày 6/3/1956 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục kí. Đây là trường đại học kỹ thuật đầu tiên của nước ta.

Sau 60 năm xây dựng và phát triển trường Đại Học Bách Khoa luôn là một trong những trường đại học có chất lượng đào tạo thuộc Top đầu cả nước. Trường có nhiệm vụ đào tạo kỹ sư công nghiệp cho công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng Miền Nam; là trung tâm đào tạo nghiên cứu khoa học và công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và định hướng phát triển thành trường đại học ngang tầm với các đại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới.

Năm 2020, trường Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các chuyên ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

 

TT Tên ngành/chương trình đào tạo Mã xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển
1 Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 320 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

(Toán là môn chính)

2 Kỹ thuật Cơ khí ME2 500
3 Chương trình tiên tiến Cơ điện tử ME-E1 80
4 Kỹ thuật Ô tô TE1 220
5 Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 50
6 Kỹ thuật Hàng không TE3 40
7 Kỹ thuật Tàu thủy TE4 40
8 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô TE-E2 30
9 Kỹ thuật Nhiệt HE1 250
10 Kỹ thuật Vật liệu MS1 220
11 Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu MS-E3 30
12 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ET1 540
13 Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông ET-E4 40
14 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh ET-E5 40
15 Khoa học Máy tính IT1 200
16 Kỹ thuật Máy tính IT2 160
17 Công nghệ thông tin IT3 160
18 Công nghệ thông tin Việt-Nhật IT-E6 200
19 Công nghệ thông tin ICT IT-E7 80
20 Toán-Tin MI1 100
21 Hệ thống thông tin quản lý MI2 60
22 Kỹ thuật Điện EE1 220
23 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa EE2 500
24 Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện EE-E8 80
25 Kỹ thuật Hóa học CH1 480 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Hóa, Sinh

TOÁN, Hóa, Anh

(Toán là môn chính)

26 Hóa học CH2 80
27 Kỹ thuật in CH3 40
28 Kỹ thuật Sinh học BF1 80
29 Kỹ thuật Thực phẩm BF2 200
30 Kỹ thuật Môi trường EV1 120
31 Kỹ thuật Dệt TX1 110 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

(Toán là môn chính)

32 Công nghệ May TX2 90
33 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp ED1 40
34 Vật lý kỹ thuật PH1 150
35 Kỹ thuật hạt nhân NE1 30
36 Kinh tế công nghiệp EM1 50 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

37 Quản lý công nghiệp EM2 90
38 Quản trị kinh doanh EM3 80
39 Kế toán EM4 60
40 Tài chính-Ngân hàng EM5 40
41 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 140 Toán, Văn, ANH

(Anh là môn chính)

42 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2 60
Các chương trình đào tạo quốc tế (ĐTQT)
TT Tên chương trình đào tạo Mã xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển
1 Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) ME-NUT 100 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

2 Cơ khí-Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) ME-GU 30
3 Điện tử-Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) ET-LUH 40
4 Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) IT-LTU 70
5 Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) IT-VUW 60
6 Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) IT-GINP 40 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Lý, Pháp

7 Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) EM-VUW 50 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Văn, Anh

8 Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) EM-NU 40
9 Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-BA 40
10 Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-IT 40

I. Điều kiện đăng kí xét tuyển

Thí sinh đáp ứng được đầy đủ điều kiện tại điều 6 của quy chế tuyển sinh cao đẳng, đại học hệ chính quy.

  • Sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia do trường đại học chủ trì và không có môn nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thấp hơn 1,0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của 6 kì học ở bậc THPT từ 20,0 điểm trở lên.
  • Tổng điểm 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên không thấp hơn 18 điểm (điều kiện này không áp dụng chương trình đào tạo quốc tế với các mã như sau QT21, QT31, QT32, QT33)
  • Mỗi thí sinh được phép đăng kí tối đa 2 nguyện vọng theo nhóm ngành. Các nhóm ngành có chung một mã xét tuyển, cùng tổ hợp môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Việc phân ngành học sẽ được thực hiện sau năm nhất trên nguyện vọng của học sinh.

II. Công thức tính điểm xét tuyển

  • Tổ hợp môn không có môn chính

dai hoc bach khoa

  • Tổ hợp môn có môn chính

dai hoc bach khoa

  • Diện ưu tiên xét tuyển được cộng 1 điểm là đối tượng thí sinh đạt tiêu chuẩn tuyển thẳng đại học theo quy định tại khoản 3 điều 7 của quy chế tuyển sinh cao đẳng đại học.

III. Cách thức đăng kí xét tuyển vào các trường thuộc nhóm GX

Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển theo 1 trong 3 cách sau theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục

  • Cách 1: Đăng kí trực tuyến
    • Thí sinh đăng kí xét tuyển trên hệ thống quản lý của Bộ Giáo dục và điền đầy đủ thông tin vào phiếu đăng kí xét tuyển theo nhóm trường đã tạo cho nhóm GX.
  • Cách 2: Qua đường bưu điện
    • Thí sinh chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ gửi về trường qua đường bưu điện
  • Cách 3: Đăng kí xét tuyển trực tiếp
    • Thí sinh chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và lệ phí mang trực tiếp đến trường để nộp
  • Mức lệ phí đăng kí xét tuyển vào nhóm trường GX:
    • Thí sinh đăng kí vào 1 trường trong nhóm GX: 30.000 đồng
    • Thí sinh đăng kí vào 2 trường trở lên trong nhóm GX : 60.000

VI. Thông tin thêm

  • Khi theo học các nhóm ngành kỹ sư/ cử nhân theo mô hình đào tạo 4+1 của nhà trường sinh viên sẽ được tự chọn học chương trình một là học 4 năm để nhận bằng cử nhân hoặc học 5 năm để nhận bằng kĩ sư.
  • Với các nhóm ngành kinh tế – quản lý cũng sẽ học 4 năm và nhận bằng cử nhân như các trường đại học khác.
  • Với nhóm ngành cử nhân công nghệ đào tạo chương trình đại học 4 năm, nhẹ hơn khối kĩ thuật về kiến thức nền tảng nhưng  được chú trọng hơn về kỹ năng thực hành và ứng dụng. Bằng cử nhân công nghệ và bằng cử nhân kĩ thuật có giá trị như nhau, tuy nhiên cử nhân công nghệ muốn học tiếp để nhận bằng kĩ sư sẽ phải cần thêm thời gian học khoảng 1,5 năm nữa

Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM

hoc vien y duoc hoc co truyen viet nam

Kí hiệu trường: HYD

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam là cơ sở trực thuộc Bộ Y tế có nhiệm vụ đào tạo hệ đại học và sau đại học về lĩnh vực y dược đông y. Ngoài ra trường còn là trung tâm nghiên cứu tìm tòi,lưu giữ và phát triển các loại thuốc đông y có giá trị chữa bệnh, cứu người hay những bài thuốc bổ từ xưa đến nay.

Năm 2020, Học viện thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy  với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành học

Mã Ngành Môn thi

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học:    

600

Y học cổ truyền

D720201

Toán, Hoá học, Sinh học

450

Dược học

D720401

Toán, Vật lí, Hóa học

150

1. Điều kiện xét tuyển

  • Học viện sẽ xét tuyển cho những thí sinh có đầy đủ những điều kiện sau:
  • Có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh tại điều 6 của quy chế tuyển sinh cao đẳng, đại học.
  • Đạt được mức điểm đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
  • Không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 1,0 điểm.

2. Phương thức xét tuyển

  • Điểm trúng tuyển học viện sẽ xét theo từng ngành và lấy từ cao đến thấp sao cho không vượt chỉ tiêu và mức điểm đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục quy định.
  • Mỗi thí sinh được đăng kí tối đa 2 nguyện vọng, nếu như thí sinh trượt nguyện vọng 1 sẽ được đẩy luôn xuống nguyện vọng 2 và vẫn được đảm bảo quyền bình đẳng với các thí sinh khác.
  • Trong trường hợp các thí sinh có điểm thi bằng nhau và bằng với điểm trúng tuyển khiến cho chỉ tiêu được giao bị vượt thì học viện sẽ dùng tiêu chí phụ như sau:
    • Khối A: ưu tiên 1: Môn Hóa; ưu tiên 2: Môn Toán
    • Khối B: ưu tiên 1 Môn Sinh; ưu tiên 2: Môn Toán

3. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Thí sinh xét tuyển chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:
    • Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục
    • Bản sao giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2020 tại cụm thi do các trường đại học chủ trì
    • Lệ phí 30.000 đồng/ hồ sơ
  • Thí sinh tuyển thẳng, xét thẳng:
    • Học viện cũng áp dụng hình thức tuyển thẳng, xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục. Thí sinh thuộc đối tượng này cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau:
    • Phiếu đăng kí ưu tiên xét tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục
    • Giấy chứng nhận đạt giải thưởng trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia của các môn Toán, Hóa, Sinh, Lý.
    • Thí sinh muốn bổ sung hoặc thay đổi chế độ ưu tiên phải nộp thêm các minh chứng giấy tờ ưu tiên photo công chứng
  • Thời gian nộp hồ sơ theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục

4. Hình thức nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển

Thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển theo 1 trong 3 cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại học viện
    • Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và đến hội trường lớn nhà 11 tầng – Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam, số 2 – Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội.
  • Cách 2: Nộp qua đường bưu điện
    • Thí sinh chuẩn bị giấy tờ và chuyển qua đường bưu điện về địa chỉ củ nhà trường. Lưu ý tiền lệ phí xét tuyển thí sinh không để cùng hồ sơ, lệ phí sẽ chuyển riêng và ghi rõ nội dung chuyển nộp tiền lệ phí xét tuyển.
    • Thời gian của hình thức này sẽ được tính theo dấu của bưu điện và thí sinh lưu lại phiếu gửi để đối chứng.
  • Cách 3: Đăng kí qua hệ thống thi THPT quốc gia 2020
    • Thí sinh có thể đăng nhập vào hệ thống thi THPT của Bộ Giáo dục bằng tài khoản được cấp và làm theo hướng dẫn.
    • Tiền lệ phí xét tuyển thí sinh sẽ chuyển qua tài khoản ngân hàng hoặc gửi qua bưu điện
    • Chủ tài khoản: Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam
    • Địa chỉ: Số 2 – Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội
    • Số TK: 0491000201007 Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Hà Nội – Phòng giao dịch Hà Đông.
    • Số TK: 004722116868 – Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Hà Nội – Phòng giao dịch Hà Đông.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ 

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam

Địa chỉ: Số 2 – Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội

Điện thoại: (04) 33 824 929

Website: http://www.vatm.edu.vn/

Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam Thông Báo Tuyển Sinh

TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM

hoc vien thanh thieu nien viet nam

Kí hiệu trường: HTN

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam là đơn vị trực thuộc Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Ngày 15/10/1956 lớp huấn luyện cán Bộ đầu tiên của Trung Ương Đoàn được khai mạc đánh dấu sự ra đời của hệ thống đào tạo và bồi dưỡng cán bộ Đoàn.
I. Năm 2020, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam áp dụng 02 phương thức xét tuyển đối với tuyển sinh đại học chính quy
1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia 2020
Học viện triển khai hình thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia, thực hiện theo quy định và điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tin sẽ được cập nhật thường xuyên trên Website của Học viện
2. Phương thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12
Phương thức này cho phép học sinh được lựa chọn tổ hợp môn thi gồm 03 môn, thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp môn đa dạng, điều kiện xét tuyển:
-Tốt nghiệp THPT năm 2020
-Tổng điểm chuẩn trung bình của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở nên, Các môn đó không nhỏ hơn 6.0 điểm
Hai phương thức xét tuyển hoàn toàn độc lập, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển một trong hai phương thức hoặc cả hai phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 và xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2020 để tăng khả năng trúng tuyển.
II. Các ngành đào tạo, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Năm 2018, Học viện thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành, chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
THPT Quốc gia Học bạ
1 Quan hệ công chúng 7320108 50 50 – D01 (Toán – Văn – Anh)
– A01 (Toán – Lý – Anh)
– D15 (Văn – Địa – Anh)
– D14 (Văn – Sử – Anh)
2 Quản lý nhà nước 7310205 50 50 – A00 (Toán – Lý – Hóa)
– A01 (Toán – Lý – Anh)
– D01 (Toán – Văn – Anh)
– C00 (Văn – Sử – Địa)
3 Luật 7380101 50 50 – A00 (Toán – Lý – Hóa)
– A01 (Toán – Lý – Anh)
– D01 (Toán – Văn – Anh)
– C00 (Văn – Sử – Địa)
4 Xây dựng Đảng và 7310202 50 50 – A00 (Toán – Lý – Hóa)
Chính quyền nhà nước – C00 (Văn – Sử – Địa)
– C04 (Toán – Văn – Địa)
– D01 (Toán – Văn – Anh)
5 Công tác Xã hội 7760101 50 50 – C14 (Toán – Văn – GDCD)
– D01 (Toán – Văn – Anh)
– D15 (Văn – Địa – Anh)
– C00 (Văn – Sử – Địa)
6 Công tác Thanh thiếu niên 760102 50 50 – A00 (Toán – Lý – Hóa)
Học tại TP. Hà Nội – C00 (Văn – Sử – Địa)
– C04 (Toán – Văn – Địa)
– D01 (Toán – Văn – Anh)
Công tác Thanh thiếu niên 7760102 75 75 – A00 (Toán – Lý – Hóa)
Học tại TP. Hồ Chí Minh – C00 (Văn – Sử – Địa)
– C14 (Toán – Văn – GDCD)
– D01 (Toán – Văn – Anh)

III. Thời gian nhận hồ sơ, thời gian xét tuyển
Thời gian Học viện bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 02/5/2020. Trong trường hợp chưa có kết quả thi THPT quốc gia 2018, thí sinh nộp trước mẫu đăng ký xét tuyển vào Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam từ ngày 02/5/2020 để được ưu tiên và có nhiều cơ hội trúng tuyển đợt đầu.
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
+Phiếu đăng ký xét tuyển đại học theo mẫu của HTN
+Bản photo công chứng học bạ THPT
+Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT
V. Học phí
Học phí của Học viện tùy theo chất lượng đào tạo tại học viện và phù hợp với thông tư của Thủ tướng chính phủ.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam

Địa chỉ: Số 3 – Phố Chùa Láng  – Quận Đống Đa – Thành Phố Hà Nội.

Điện thoại: (024) 38 343 837

Website: http://vya.edu.vn/

Học Viện Tài Chính Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 

hoc vien tai chinh

Kí hiệu trường: HTC

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Học Viện Tài Chính là một cơ sở trực thuộc Bộ Tài Chính tiền thân là trường Cán Bộ Tài chính – Kế Toán Ngân Hàng Trung Ương được thành lập năm 1963.

Trường có nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học tạo nguồn nhân lực đại học và sau đại học; nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng công nghệ quản lý về lĩnh vực tài chính – kế toán góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.

Năm 2020, Học Viện Tài Chính thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các chuyên ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập bậc THPT 2020 ( 2100 chỉ tiêu)
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 100
2 7310101 Kinh tế A01; D01 120
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 120
4 7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01 700
5 7340201D Tài chính ngân hàng D01 300
6 7340301 Kế toán A00; A01 500
7 7340301D Kế toán D01 200
8 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01, D01 60
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 (2100 chỉ tiêu)
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (điểm môn chính: Tiếng Anh nhân đôi) D01 100
2 7310101 Kinh tế A01; D01 120
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 120
4 7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01 700
5 7340201D Tài chính ngân hàng D01 300
6 7340301 Kế toán A00; A01 500
7 7340301D Kế toán D01 200
8 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01, D01 60

Học Viện xét tuyển theo hình thức xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT không quá 50%, số còn lại học viện xét tuyển theo kết quả thi THPT.

I. Khu vực tuyển sinh

Học viện tuyển sinh trên địa bàn cả nước

II. Phương thức tuyển sinh

1.Tuyển thẳng

  • Đối tượng áp dụng hình thức này là những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại các điểm a,b, c,e khoản 2 điều 7 quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành .
  • Chỉ tiêu của hình thức này là 45 trong đó:
    • Ngành tài chính – ngân hàng : 20 chỉ tiêu
    • Ngành kế toán: 14
    • Ngành Quản trị kinh doanh: 3
    • Ngành Hệ thống thông tin quản lý: 2
    • Ngành ngôn ngữ Anh: 3
    • Ngành Kinh tế: 3

2. Ưu tiên xét tuyển

  • Đối tượng được áp dụng theo hình thức này là những thí sinh đáp ứng được quy định tại điểm a khoản 3 điều 7 quy chế tuyển sinh cao đẳng, đại học chính quy hiện hành không sử dụng quyền tuyển thẳng.
  • Ưu tiên cộng điểm thưởng vào điểm thi THPT quốc gia như sau:
    • Giải nhất : 4 điểm
    • Giải nhì: 3 điểm
    • Giải ba: 2 điểm
    • Giải khuyến khích: 1 điểm
  • Chỉ tiêu của hình thức ưu tiên xét tuyển nằm trong tổng số chỉ tiêu xét tuyển vào đại học chính quy năm 2020.

3. Xét tuyển thẳng

  • Học viện xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thuộc diện được quy định tại Nghị quyết số 30a/ 2008/NQ- CP của Chính Phủ.
  • Học viện xét điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm dẫn đến tình trạng vượt chỉ tiêu nhà trường sẽ xem xét và dụng tiêu chí xét tuyển phụ.
  • Sau khi nhập học, thí sinh trúng tuyển theo hình thức này cần phải học bổ sung kiến thức 1 năm theo quy định của nhà trường trước khi tham gia học chính thức.
  • Chỉ tiêu của hình thức này là 60 thí sinh

4. Xét tuyển thẳng dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT

Đối tượng được áp dụng theo hình thức này phải đáp ứng được 1 trong những điều kiện như sau:

  • Là thí sinh của các trường THPT trên toàn quốc đã tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi về Toán, Tin, Vật lý, Hóa học, Tiếng anh, Ngữ Văn.
  • Là những thí sinh ở các trường THPT trên toàn quốc có học lực giỏi từ 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12, hạnh kiểm 3 năm bậc THPT đạt loại tốt và có kết quả điểm IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 550 điểm, TOEFL IBT 55 điểm hoặc có giải nhất, nhì, ba cấp thành phố/ Tỉnh trở lên các môn Toán, Tin học, Vật Lý, Hóa Học, Tiếng anh, Ngữ văn.
  • Là những thí sinh có lực học giỏi trở lên trong cả 3 năm tại các trường THPT công lập trên phạm vi cả nước và có hạnh kiểm 3 năm đó đạt loại tốt.
  • Chỉ tiêu xét tuyển của hình thức này không vượt quá 50% tổng chỉ tiêu.

III. Cách thức nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển

Thí sinh có thể chọn 1 trong 3 hình thức sau để đăng kí

  • Đăng kí trực tuyến
    • Cách 1: Thí sinh dùng tài khoản được cung cấp trong kì thi THPT quốc gia 2020 để đăng kí tại địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
    • Cách 2: Thí sinh vào trang chủ của nhà trường tại địa chỉ http://hvtc.edu.vn
  • Đăng kí trực tiếp tại trường: Thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ  liên quan đến trụ sở chính của trường để nộp
  • Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện: Thí sinh ở xa có thể chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ đầy đủ gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến địa chỉ của trường.

IV. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Giấy đăng kí xét tuyển đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ giáo dục
  • Bản sao kết quả thi
  • 1 Phong bì dán sẵn tem ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh
  • Giấy tờ ưu tiên nếu có
  • Lệ phí xét tuyển : 30.000 đồng / hồ sơ.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Học Viện Tài Chính

Địa chỉ: Số 1 – Lê Văn Hiến – Phường Đức Thắng – Bắc Từ Liêm – Hà Nội.

Điện thoại: 0243.8389326

Website: http://www.hvtc.edu.vn/

Học Viện Phụ Nữ Việt Nam Thông Báo Tuyển Sinh 2021

HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM

HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM

hoc vien phu nu viet nam

Kí hiệu trường: HPN

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2021

Học Viện Phụ Nữ Việt Nam là đơn vị trực thuộc Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tham gia vào các công tác của phụ nữ và tham gia đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn trong từng thời kì phát triển của đất nước.

Ngoài ra học viện còn thực hiện các nhiệm vụ về khoa học, công nghệ để tham mưu đề xuất cho Đảng và Hội LHPN Việt Nam các chính sách cũng như quyền bình đẳng giới, góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển và xóa bỏ định kiến trọng nam khinh nữ trong thời kì hiện đại.

Năm 2021-2022, Học Viện Phụ Nữ Việt Nam thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành như sau:

TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
1 Quản trị kinh doanh(Marketing, Thương mại điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực) 7340101 A00, A01,C00,D01
2 Công tác xã hội 7760101 A00, A01,C00,D01
3 Giới và Phát triển 7310399 A00, A01,C00,D01
4 Luật(Luật hành chính, Luật kinh tế, Luật dân sự) 7380101 A00, A01,C00,D01
5 Luật kinh tế 7380107 A00, A01,C00,D01
6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn)
7810103 A00, A01,C00,D01
7 Kinh tế(Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư) 7310101 A00, A01,C00,D01
8 Tâm lý học(Tham vấn – Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình) 7310401 A00, A01,C00,D01
9 Truyền thông đa phương tiện(Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện) 7320104 A00; A01; C00; D01; V; H

1.Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phương thức tuyển sinh
a) Xét tuyển thẳng:

  • Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT và môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
  • Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp cấp ba đạt loại Giỏi trở lên.
  • Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn giá trị sử dụng (tính đến ngày xét tuyển) tương đương IELTS 5.5. trở lên.

b) Xét tuyển dựa vào học bạ THPT:

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT có xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ khá trở lên.
  • Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải lớn hơn hoặc bằng 18 điểm.

c) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021:

  • Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.

3. Hình thức đăng kí xét tuyển

Học viện nhận đăng kí xét tuyển theo một trong các hình thức sau:

  • Đăng kí xét tuyển trực tuyến trên website Học viện http://hvpnvn.edu.vn 
  • Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện: Văn phòng tuyển sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam: Phòng 312B, tầng 3, nhà A2 Học viện Phụ nữ Việt Nam, 68 Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, Hà Nội.

4. Hồ sơ đăng kí xét tuyển bằng hình thức xét học bạ

    • Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu của Học viện Phụ nữ Việt Nam
    • Bản phô tô công chứng học bạ THPT
  • Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)

5. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Đợt 1: Từ ngày 05/06- 20/6/2020
+ Đợt 2: Từ ngày 03/07/2020- 17h00 ngày 07/07/2020
6. Chế độ ưu đãi của học viên
+ 100% sinh viên thuộc diện gia đình chính sách được xét miễn, giảm học phí, nhận hỗ trợ của học viện từ kì đầu năm I 
+ Học viện xét và cấp học bổng cho những thí sinh trúng tuyển đợt 1, có kết quả thi 03 môn năm 2018 đạt từ 23 điểm trở lên, chưa tính điểm ưu tiên khu vực và không có môn nào dưới 5 điểm
+ Cơ sở vật chất đầy đủ, khang trang, môi trường học tập thân thiện, lành mạnh.Sinh viên được tham gia các hội thảo, nói chuyện do các chuyên gia đến từ các tổ chức, trường đại học nước ngoài.
+Sinh viên được đào tạo kỹ năng mềm, được khuyến khích khởi nghiệp ngay trong thời gian học tập, có cơ hội thực tập tại Học viện, trải nghiệm nhiều hoạt động ngoại khóa thú vị, đặc sắc…
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Tuyển Sinh Học Viện Phụ Nữ Việt Nam

Địa chỉ: Số 68 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội

Điện thoại: (024) 38 358 308

Website: http://hvpnvn.edu.vn/

Học Viện Nông Lâm Việt Nam Thông Báo Tuyển Sinh 2021

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG

HỌC VIỆN NÔNG LÂM VIỆT NAM

hoc vien nong lam viet nam

Kí hiệu trường: HVN

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

Học Viện Nông Lâm Việt Nam là một trường trực thuộc Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn được thành lập năm 1956. Trải qua 60 năm xây dựng và phát triển trường luôn là một trường trọng điểm trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và các trình độ khác. Góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày càng văn minh và giàu đẹp.

Năm 2021, Học Viện Nông Lâm Việt Nam thông báo tuyển sinh các chuyên ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Mã nhóm/

Tên nhóm

Mã ngành Ngành Tổ hợp xét tuyển

HVN02 –

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật – Bảo vệ thực vật

A00, B00, B08, D01

Khoa học cây trồng

– Khoa học cây trồng

– Chọn giống cây trồng

– Khoa học cây dược liệu

A00, B00, B08, D01
Nông nghiệp

– Nông học

– Khuyến nông

A00, B00, B08, D01

HVN03 –

Chăn nuôi thú y

Chăn nuôi

– Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi

– Khoa học vật nuôi

A00, A01, B00, D01
Chăn nuôi thú y – Chăn nuôi thú y A00, A01, B00, D01

HVN04 –

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01, C01, D01

Kỹ thuật điện

– Hệ thống điện

– Điện công nghiệp

A00, A01, C01, D01
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D01

HVN05 –

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô – Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D01
Kỹ thuật cơ khí

– Cơ khí nông nghiệp

– Cơ khí thực phẩm

– Cơ khí chế tạo máy

A00, A01, C01, D01

HVN06 –

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

– Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che

– Thiết kế và tạo dựng cảnh quan

– Marketing và thương mại

– Nông nghiệp đô thị

A00, A09, B00, C20

HVN07 –

Công nghệ

sinh học

Công nghệ sinh học – Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học nấm ăn vànấm dược liệu

A00, B00, B08, D01

Công nghệ sinh dược – Công nghệ sinh dược A00, B00, B08, D01

HVN08 –

Công nghệ thông tin và truyền thông số

Công nghệ thông tin – Công nghệ thông tin
– Công nghệ phần mềm
– Hệ thống thông tin
– An toàn thông tin

A00, A01, A09, D01,

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

– Mạng máy tính

– Truyền thông

A00, A01, A09, D01
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo – Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo A00, A01, A09, D01

HVN09 –

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch – Công nghệ sau thu hoạch A00, A01, B00, D01
Công nghệ thực phẩm

– Công nghệ thực phẩm

– Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm

A00, A01, B00, D01
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm A00, A01, B00, D01

HVN10 –

Kế toán

– Tài chính

Kế toán – Kế toán kiểm toán
– Kế toán
A00, A09, C20, D01
Tài chính – Ngân hàng – Tài chính – Ngân hàng A00, A09, C20, D01

HVN11 –

Khoa học đất – dinh dưỡng

cây trồng

Khoa học đất – Khoa học đất A00, B00, B08, D07
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng – Phân bón và dinh dưỡng cây trồng A00, B00, B08, D07

HVN12 –

Kinh tế

và quản lý

Kinh tế – Kinh tế
– Kinh tế phát triển
A00, C04, D01, D10
Kinh tế đầu tư – Kinh tế đầu tư
– Kế hoạch và đầu tư
A00, C04, D01, D10
Kinh tế tài chính – Kinh tế tài chính A00, C04, D01, D10
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực – Quản lý và phát triển nguồn nhân lực A00, C04, D01, D10
Quản lý kinh tế – Quản lý kinh tế A00, C04, D01, D10
Kinh tế số – Kinh tế và kinh doanh số A00, C04, D01, D10

HVN14 –

Luật

Luật – Luật kinh tế A00, C00, C20, D01

HVN15 –

Khoa học

môi trường

Khoa học môi trường – Khoa học môi trường

A00, B00, D01, D07

HVN16 –

Công nghệ

hóa học và

môi trường

Công nghệ kỹ thuật hóa học

– Hóa học các hợp chất thiên nhiên

– Hóa môi trường

A00, B00, D01, D07
Công nghệ kỹ thuật môi trường – Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D01, D07

HVN17 –

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Anh D01, D07, D14, D15

HVN18 –

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao – Nông nghiệp công nghệ cao A00, B00, B08, D01

HVN19 –

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý đất đai – Quản lý đất đai
– Công nghệ địa chính
A00, A01, B00, D01
Quản lý tài nguyên và môi trường – Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D01
Quản lý bất động sản – Quản lý bất động sản A00, A01, B00, D01

HVN20 –

Quản trị

kinh doanh

và du lịch

Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh
– Quản trị marketing
– Quản trị tài chính
A00, A09, C20, D01
Thương mại điện tử – Thương mại điện tử A00, A09, C20, D01
Quản lý và phát triển du lịch – Quản lý và phát triển du lịch A00, A09, C20, D01
HVN21 – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng Logistic & quản lý chuỗi cung ứng – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng A00, A09, C20, D01

HVN22 –

Sư phạm

Công nghệ

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

– Sư phạm KTNN hướng giảng dạy

– Sư phạm KTNN và khuyến nông

A00, A01, B00, D01

Sư phạm Công nghệ

– Sư phạm Công nghệ

A00, A01, B00, D01

HVN23 –

Thú y

Thú y

– Thú y

A00, A01, B00, D01

HVN24 –

Thủy sản

Bệnh học thủy sản

– Bệnh học thủy sản

A00, B00, D01, D07

Nuôi trồng thủy sản

– Nuôi trồng thủy sản

A00, B00, D01, D07

HVN25 –

Xã hội học

Xã hội học

– Xã hội học

A00, C00, C20, D01

1.Khu vực tuyển sinh

Học Viện tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

2.Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

(a) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

(b) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.

(c) Học lực đạt loại giỏi từ 1 năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên tại các trường THPT và có điểm trung bình chung một năm học môn Công nghệ hoặc Tiếng Anh hoặc Tin học đạt từ 8,0 trở lên.

(d) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ).

– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt 1, 2) hoặc lớp 12 (đối với đợt 3) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.

  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả thi THPT quốc gia các năm trước (theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện).

– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

3. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Thí sinh chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:

    • Phiếu đăng kí xét tuyển cao đẳng, đại học theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục.
    • 1 phong bì dán sẵn tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại người nhận để nhà trường gửi kết quả xét tuyển.
  • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/ hồ sơ.

4. Hình thức và thời gian nộp hồ sơ

Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào học viện có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

    • Đăng kí xét tuyển trực tuyến theo địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
    • Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện: thí sinh ở xa có thể chuẩn bị hồ sơ và chuyển về trường. Thời gian nộp hồ sơ sẽ được căn cứ theo dấu của bưu điện
    • Nộp trực tiếp tại trường: Thí sinh đến tận trường làm hồ sơ và thủ tục.
  • Thời gian nộp hồ sơ theo quy định của Bô Giáo dục và Đào tạo

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Quản Lý Đào Tạo – Học Viện Nông Lâm Việt Nam

Địa chỉ: Trâu Quỳ – Gia Lâm – Hà Nội

Website: http://www.vnua.edu.vn/

Học Viện Ngoại Giao Thông Báo Tuyển Sinh 2021

BỘ NGOẠI GIAO

HỌC VIỆN NGOẠI GIAO

hoc vien ngoai giao

Kí hiệu trường: HQT

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

Học Viện Ngoại Giao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam trên cơ sở nâng cấp Học Viện  Quan hệ Quốc tế.

Học Viện Ngoại Giao thực hiện chức năng nghiên cứu chiến lược về quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại; đào tạo đại học, sau đại học và bồi dưỡng cán bộ đối ngoại tham mưu tư vấn chính sách đối ngoại cho Bộ Ngoại Giao, Đảng và Nhà nước, góp phần xây dựng đất nước phát triển ngày càng giàu mạnh.

Năm 2021, Học Viện Ngoại Giao thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Tổng chỉ tiêu
Các ngành đào tạo Đại học 1350  
Quan hệ quốc tế 7310206 A00, A01, C00, D01, D03 350
Truyền thông quốc tế 7320107 A00, A01, C00, D01, D03 300
Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, D01 200
Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01 150
Luật quốc tế 7380108 A00, A01, C00, D01 150
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 200

Ghi chú: Trừ ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh sau khi trúng tuyển các ngành Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế và Truyền thông quốc tế được lựa chọn học một trong các ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc hoặc tiếng Nhật Bản (nếu số lượng đăng ký đáp ứng yêu cầu về quy mô lớp học).

Khu vực tuyển sinh

  • Học Viện tuyển sinh trên khu vực cả nước

I.Hình thức xét tuyển của trường Học Viện Ngoại Giao

Nhà trường áp dụng các hình thức sau: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng theo Đề án của Học viện, Xét tuyển theo 4 phương thức 

1.Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Dự kiến 5% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.

2.Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh riêng của Học viện

  • Thí sinh có: Điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên; và Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS academic (hoặc tương đương) đạt từ 7.0 trở lên, hoặc từ DELF-B2 trở lên.

  • Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên), hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

    – Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 5/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.8 trở lên.

    – Có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS academic (hoặc tương đương) đạt từ 6.5 trở lên (hoặc từ DELF-B1 trở lên) và có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

    – Thí sinh là đối tượng trong đội tuyển tham dự Cuộc thi /Triển lãm/ Phát minh Khoa học kỹ thuật quốc tế do các Hội, Trường, các tổ chức cử hoặc lập đội tuyển có sự đồng ý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có Giấy chứng nhận đoạt giải trong các Cuộc thi /Triển lãm/ Phát minh Khoa học kỹ thuật quốc tế và các chứng nhận liên quan đến cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận; có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên; đã tốt nghiệp THPT năm 2021, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định.

3.Xét tuyển theo 4 phương thức 

a/ Phương thức 1: Kết hợp Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế:

  • Có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS academic (hoặc tương đương) đạt từ 6.0 trở lên; hoặc từ DELF-B1 trở lên;
  • Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

b. Phương thức 2:

– Thuộc 01 trong các đối tượng:

  • Là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên), hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia.
  • Có tên trong danh sách tham gia kỳ thi HSG Quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/ thành phố lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12 các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Học viện (Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp).
  • Có tên trong danh sách dự thi cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.

– Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

c. Phương thức 3:

– Thuộc 01 trong các đối tượng:

  • Đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
  • Có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam.

– Có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS academic (hoặc tương đương) đạt từ 7.0 trở lên, hoặc từ DELF-B2 trở lên, hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác với mức điểm tương đương.

d. Phương thức 4:

  • Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.

II. Đối tượng tuyển sinh:

  • Tất cả thí sinh đã tốtnghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Đào Tạo Đại Học – Học Viện Ngoại Giao

Địa chỉ: 69 Phố Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội

Website: http://www.dav.edu.vn/

Học Viện Ngân Hàng Thông Báo Tuyển Sinh 2021

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

hoc vien ngan hang

Kí hiệu trường: NHH

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

Học Viện Ngân Hàng là ngôi trường trực thuộc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. Trong 55 hình thành và phát triển trường luôn là nơi đào tạo và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh tế, tài chính – ngân hàng đứng đầu cả nước.

Hiện Học Viện đang phấn đấu phát triển thành trường đại học đa ngành, định hướng nghề nghiệp ứng dụng kinh tế đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và nước ngoài.

Năm 2021, Học Viện Ngân Hàng thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

Ngành học

Mã ngành

   

     
Ngôn ngữ Anh

7220201

Kinh tế

7310101

Quản trị kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh (Chương trình Cử nhân Chất lượng cao*)

7340101_AP

Kinh doanh Quốc tế

7340120

Tài chính Ngân hàng

7340201

Tài chính Ngân hàng (Chương trình Cử nhân Chất lượng cao*) 7340201_AP    
Kế toán

7340301

Kế toán (Chương trình Cử nhân Chất lượng cao*)

7340301_AP

Hệ thống thông tin quản lý 7340405    
Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU)

7340101_IU

Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng)
7340101_IV

Tài chính-ngân hàng (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland) 7340201_I  

Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland) 7340301_I    
Kế toán (định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng)
7340301_J

Hệ thống thông tin quản lý (định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng)

7340405_J

Luật kinh tế 7380107_A    
Luật kinh tế

7380107_C

Công nghệ thông tin

7480201

Hình thức xét tuyển

Học viện dùng 4 hình thức để xét tuyển thí sinh vào trường là: Xét tuyển thẳng, xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021, xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ THPT).

1.Xét tuyển thẳng

  • Dựa theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT

2.Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021

  • Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

  • Xét tuyển xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

  • Thí sinh có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT).

3.Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

  • Tiêu chí xét tuyển: dựa trên năng lực ngoại ngữ của thí sinh.
  • Thí sinh có một trong các chứng chỉ: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, TOEIC (4 kỹ năng) từ 665 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản) (các chứng chỉ phải còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển).
  • Căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Tiếng Anh: Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021).

+ Đối với thí sinh không thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Tiếng Anh: Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 của 2 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021).

4.Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ THPT)

  • Đối với thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên quốc gia:

+ Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7 trở lên.

+ Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

  • Đối với thí sinh hệ không chuyên của trường THPT chuyên quốc gia và hệ chuyên của trường THPT chuyên tỉnh, thành

+ Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên.

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

  • Đối với thí sinh hệ không chuyên (các đối tượng thí sinh còn lại)

+ Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8 trở lên.

+ Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Tuyển Sinh Học Viện Ngân Hàng

Địa chỉ: Phòng 106 – Nhà D1 – Học Viện Ngân Hàng – 12 Chùa Bộc – Đống Đa – Hà Nội

Website: http://hvnh.edu.vn/

Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã Thông Báo Tuyển Sinh 2020

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ

hoc vien ky thuat mat ma

Kí hiệu trường: KMA

THÔNG BÁO TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã được thành lập ngày 15/4/1976. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, với hai nhiệm vụ trọng tâm là đào tạo và nghiên cứu khoa học, học viện đã đạt được những thành tựu nhất định được nhà nước và xã hội công nhận.

Ngày 15/4/2016, Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã đã tổ chức lễ kỉ niệm 40 năm ngày truyền thống và đón nhận huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng 3.

Năm học 2020, Học viện thông báo thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

 

Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
An toàn thông tin 7480202 420  

D09: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên;
A00: Toán, Vật Lý, Hóa học;
A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh

Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động)

7480201 200  

D09: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên;
A00: Toán, Vật Lý, Hóa Học;
A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh;

Kỹ thuật điện tử – viễn thông
(chuyên ngành Hệ thống nhúng và điều khiển tự động)
7520207 100 D09: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên;
A00: Toán, Vật Lý, Hóa Học;
A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh

1.Khu vực tuyển sinh

  • Học viện tuyển sinh trên địa bàn cả nước

2.Hình thức tuyển sinh

  • Học viện sử dụng kết quả thi tuyển của thí sinh trong kì thi THPT quốc gia 2020 tại các cụm thi do trường đại học chủ trì

3.Hình thức nộp hồ sơ

Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển vào Học Viện theo 1 trong 3 cách sau

  • Khi thí sinh đỗ vào trường với điểm chuẩn và điểm ưu tiên( nếu có), các thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện: ngày nộp sẽ được tính theo dấu của bưu điện và trên phong bì thí sinh ghi rõ nộp hồ sơ đăng kí dự tuyển đại học năm 2020 và gửi tới địa chỉ của trường  số 141 Chiến Thắng – Tân Triều – Thanh Trì – Hà Nội
  • Nộp trực tuyến trên mạng: Thí sinh dùng  tài khoản trên trang tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp trong kì thi THPT quốc gia năm 2020 để đăng kí.
  • Nộp trực tiếp tại trường: Thí sinh đến tận Học Viện để nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển đại học.

4.Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Phiếu đăng kí xét tuyển theo mẫu chung quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Bản sao photo giấy chứng nhận kết quả thi của kì thi THPT quốc gia 2020
  • Giấy tờ ưu tiên nếu có

5. Hình thức đào tạo:
– Đại học chính quy đào tạo 4.5 đến 5 năm, cấp bằng kỹ sư
– Học phí: 9,600,000 VNĐ/ năm học
MỌI THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH VÀ PHỤ HUYNH LIÊN HỆ

Phòng Tuyển Sinh Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã

Địa chỉ: 144 Chiến Thắng – Tân Triều – Thanh Trì – Hà Nội

Điện thoại: (024) 38 544 244

Website:  http://actvn.edu.vn/